23

Th8

 CÔNG TY ĐƯỢC KỶ LUẬT SA THẢI NGƯỜI LAO ĐỘNG KHI NÀO?

Hiện nay kinh tế Việt Nam ngày một phát triển, đã mở ra nhiều cơ hội việc làm cho người lao động. Chính vậy mà pháp luật hiện hành đã ban hành quy định để nhằm điều chỉnh các mối quan hệ giữa người sử dụng lao động và người lao động, nhằm bảo vệ quyền lợi giữa các bên. Bài viết dưới đây Luật 3S sẽ cung cấp các quy định của pháp luật hiện hành về những trường hợp công ty được kỷ luật sa thải người lao động. Mời quý bạn đọc cùng theo dõi.

 

I. CƠ SỞ PHÁP LÝ

– Bộ Luật lao động 2019;

– Bộ Luật dân sự 2015;

– Nghị định 145/2020//NĐ-CP ngày 14/12/ 2020 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của bộ luật lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động

 

II. KỶ LUẬT SA THẢI NGƯỜI LAO ĐỘNG

1. Sa thải là gì?

Sa thải là một hình thức xử lý kỷ luật lao động; phát sinh khi người lao động có hành vi vi phạm thuộc một trong các trường hợp được áp dụng hình thức xử lý kỷ luật lao động theo quy định của pháp luật. Đây được xác định là hình thức xử lý kỷ luật ở mức độ cao nhất.

2. Trường hợp công ty được kỷ luật sa thải người lao động?

Trong các trường hợp sau, người sử dụng lao động được áp dụng hình thức kỷ luật sa thải đối với người lao động:

– Người lao động có hành vi trộm cắp, tham ô, đánh bạc, cố ý gây thương tích, sử dụng ma túy tại nơi làm việc;

– Người lao động có hành vi tiết lộ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động, có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe dọa gây thiệt hại đặc biệt nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của người sử dụng lao động hoặc quấy rối tình dục tại nơi làm việc được quy định trong nội quy lao động;

– Người lao động bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương hoặc cách chức mà tái phạm trong thời gian chưa xóa kỷ luật.

Tái phạm là trường hợp người lao động lặp lại hành vi vi phạm đã bị xử lý kỷ luật mà chưa được xóa kỷ luật theo quy định tại Điều 126 của Bộ luật lao động 2019;

– Người lao động tự ý bỏ việc 5 ngày cộng dồn trong thời hạn 30 ngày hoặc 20 ngày cộng dồn trong thời hạn 365 ngày tính từ ngày đầu tiên tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng.

Trường hợp được coi là có lý do chính đáng bao gồm: thiên tai, hỏa hoạn, bản thân, thân nhân bị ốm có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền và trường hợp khác được quy định trong nội quy lao động.

(Điều 125 Bộ luật lao động năm 2019)

3. Những trường hợp không được áp dụng hình thức kỷ luật sa thải và hành vi bị cấm khi xử lý kỷ luật sa thải

Người sử dụng lao động không được xử lý kỷ luật đối với người lao động đang trong trường hợp sau:

Thứ nhất: Không thuộc vào trường hợp người sử dụng lao động được phép áp dụng hình thức sa thải đối với người lao động được liệt kê ở Điểm 2 trong bài viết này (hay Điều 125 Bộ luật lao động 2019)

Thứ hai: Không được xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động đang trong thời gian sau đây

– Nghỉ ốm đau, điều dưỡng; nghỉ việc được sự đồng ý của người sử dụng lao động;

– Đang bị tạm giữ, tạm giam;

– Đang chờ kết quả của cơ quan có thẩm quyền điều tra xác minh và kết luận đối với hành vi vi phạm được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 125 của Bộ luật này;

– Người lao động nữ mang thai; người lao động nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

Vậy nên người sử dụng lao động chỉ có thể sa thải người lao động sau khi hết thời gian nêu trên và phải tiến hành theo đúng các quy định của pháp luật.

Thứ ba: Không xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động vi phạm kỷ luật lao động trong khi mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình. (Điều 122 Bộ luật lao động năm 2019)

Thứ tư: Người sử dụng lao động không được sa thải người lao động khi hết thời hiệu xử lý kỷ luật người lao đọng

– Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 06 tháng kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm; trường hợp hành vi vi phạm liên quan trực tiếp đến tài chính, tài sản, tiết lộ bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh của người sử dụng lao động thì thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 12 tháng.

– Khi hết thời gian quy định tại khoản 4 Điều 122 Bộ luật lao động năm 2019, nếu hết thời hiệu hoặc còn thời hiệu nhưng không đủ 60 ngày thì được kéo dài thời hiệu để xử lý kỷ luật lao động nhưng không quá 60 ngày kể từ ngày hết thời gian nêu trên.

– Người sử dụng lao động phải ban hành quyết định xử lý kỷ luật lao động trong thời hạn quy định

Lưu ý: Các hành vi nghiêm cấm khi xử lý kỷ luật người lao động bao gồm:

– Xâm phạm sức khỏe, danh dự, tính mạng, uy tín, nhân phẩm của người lao động.

– Phạt tiền, cắt lương thay việc xử lý kỷ luật lao động.

– Xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động có hành vi vi phạm không được quy định trong nội quy lao động hoặc không thỏa thuận trong hợp đồng lao động đã giao kết hoặc pháp luật về lao động không có quy định.

(Điều 122, 127 Bộ luật lao động năm 2019)

4. Nguyên tắc xử lý kỷ luật lao động theo hình thức sa thải:

Khi xử lý kỷ luật lao động, thì người lao động cần tuân theo những nguyên tắc sau:

– Người sử dụng lao động phải chứng minh được lỗi của người lao động.

– Phải có sự tham gia của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động đang bị xử lý kỷ luật là thành viên.

– Người lao động phải có mặt và có quyền tự bào chữa, nhờ luật sư hoặc tổ chức đại diện người lao động bào chữa; trường hợp là người chưa đủ 15 tuổi thì phải có sự tham gia của người đại diện theo pháp luật.

– Việc xử lý kỷ luật lao động phải được ghi thành biên bản.

– Không được áp dụng nhiều hình thức xử lý kỷ luật lao động đối với một hành vi vi phạm kỷ luật lao động. Khi một người lao động đồng thời có nhiều hành vi vi phạm kỷ luật lao động thì chỉ áp dụng hình thức kỷ luật cao nhất tương ứng với hành vi vi phạm nặng nhất.

– Không được xử lý kỷ luật lao động bằng hình thức sa thải nếu vi phạm vào những trường hợp không được phép sa thải theo quy định của pháp luật

 

III. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XỬ LÝ KỶ LUẬT LAO ĐỘNG.

Bước 1: Xác nhận hành vi vi phạm

Khi phát hiện người lao động có hành vi vi phạm kỷ luật lao động tại thời điểm xảy ra hành vi vi phạm, người sử dụng lao động tiến hành lập biên bản vi phạm và thông báo đến tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động là thành viên, người đại diện theo pháp luật của người lao động chưa đủ 15 tuổi. Trường hợp người sử dụng lao động phát hiện hành vi vi phạm kỷ luật lao động sau thời điểm hành vi vi phạm đã xảy ra thì thực hiện thu thập chứng cứ chứng minh lỗi của người lao động.

Bước 2: Tổ chức họp xử lý kỷ luật lao động

Trong thời hiệu xử lý kỷ luật lao động theo quy định của Bộ luật Lao động, người sử dụng lao động tiến hành họp xử lý kỷ luật lao động như sau

– Thông báo trước ít nhất 05 ngày về nội dung, thời gian, địa điểm tiến hành cuộc họp xử lý kỷ luật lao động, họ tên người bị xử lý, hành vi vi phạm cho tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở, người lao động, người đại điện theo pháp luật của người lao động chưa đủ 15 tuổi.

– Khi nhận được thông báo của người sử dụng lao động, các thành phần phải tham dự họp theo quy định của Bộ luật Lao động, và phải xác nhận tham dự cuộc họp với người sử dụng lao động. Trường hợp một trong các thành phần phải tham dự không thể tham dự họp theo thời gian, địa điểm đã thông báo thì người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận việc thay đổi thời gian, địa điểm họp; trường hợp hai bên không thỏa thuận được thì người sử dụng lao động quyết định thời gian, địa điểm họp;

– Người sử dụng lao động tiến hành họp xử lý kỷ luật lao động theo thời gian, địa điểm đã thông báo. Trường hợp một trong các thành phần phải tham dự họp không xác nhận tham dự cuộc họp hoặc vắng mặt thì người sử dụng lao động vẫn tiến hành họp xử lý kỷ luật lao động.

Bước 3: Lập biên bản

Nội dung cuộc họp xử lý kỷ luật lao động phải được lập thành biên bản, thông qua trước khi kết thúc cuộc họp và có chữ ký của người tham dự cuộc họp, trường hợp có người không ký vào biên bản thì người ghi biên bản nêu rõ họ tên, lý do không ký (nếu có) vào nội dung biên bản.

Bước 4: Ban hành quyết định xử lý kỷ luật

Trong thời hiệu xử lý kỷ luật lao động quy định, người có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động ban hành quyết định xử lý kỷ luật lao động và gửi đến các thành phần phải tham dự.

(Điều 70 Nghị định 145/2020/NĐ-CP)

 

IV. CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

1. Các hình thức xử lý kỷ luật?

Theo quy định của pháp luật hiện hành thì có 4 hình thức xử lý kỷ luật đối với người lao động, đó là:

– Khiển trách.

– Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng.

– Cách chức.

– Sa thải.

2. Thẩm quyền xử lý kỷ luật người lao động?

Người có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động là người có thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động quy định tại khoản 3 Điều 18 của Bộ luật Lao động năm 2019 hoặc người được quy định cụ thể trong nội quy lao động.

(Điều 69 Nghị định số 145/2020/NĐ-CP)

 

 

 

KHUYẾN NGHỊ CỦA LUẬT 3S:

[1] Đây là Bài viết khái quát chung về vấn đề pháp lý mà quý Khách hàng, độc giả của Luật 3S đang quan tâm, không phải ý kiến pháp lý nhằm giải quyết trực tiếp các vấn đề pháp lý của từng Khách hàng. Do đó, bài viết này không xác lập quan hệ Khách hàng –  Luật sư, và không hình thành các nghĩa vụ pháp lý của chúng tôi với quý Khách hàng.

[2] Nội dung bài viết được xây dựng dựa trên cơ sở pháp lý là các quy định pháp luật có hiệu lực ngay tại thời điểm công bố thông tin, đồng thời bài viết có thể sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy (nếu có). Tuy nhiên, lưu ý về hiệu lực văn bản pháp luật được trích dẫn trong bài viết có thể đã thay đổi hoặc hết hiệu lực tại thời điểm hiện tại mà mọi người đọc được bài viết này. Do đó, cần kiểm tra tính hiệu lực của văn bản pháp luật trước khi áp dụng để giải quyết các vấn đề pháp lý của mình hoặc liên hệ Luật 3S để được tư vấn giải đáp.

[3] Để được Luật sư, chuyên gia tại Luật 3S hỗ trợ tư vấn chi tiết, chuyên sâu, giải quyết cho từng trường hợp vướng mắc pháp lý cụ thể, quý Khách hàng vui lòng liên hệ Luật 3S theo thông tin sau: Hotline: 0363.38.34.38 (Zalo/Viber/Call/SMS) hoặc Email: info.luat3s@gmail.com

[4] Dịch vụ pháp lý tại Luật 3S:

Tư vấn Luật | Dịch vụ pháp lý | Luật sư Riêng | Luật sư Gia đình | Luật sư Doanh nghiệp | Tranh tụng | Thành lập Công ty | Giấy phép kinh doanh | Kế toán Thuế – Kiểm toán | Bảo hiểm | Hợp đồng | Phòng pháp chế, nhân sự thuê ngoài | Đầu tư | Tài chính | Dịch vụ pháp lý khác …

 

 

Tin tức liên quan