[MEDICLAW] Bệnh viện, phòng khám thuộc đối tượng được áp dụng giá bán lẻ điện như một đơn vị hành chính sự nghiệp.
Thông tư số 16/2014/TT-BCT quy định về thực hiện giá bán điện. Giá bán điện phải được áp dụng theo đúng đối tượng và mục đích sử dụng điện được quy định tại Thông tư này. Theo đó, Bên mua điện có trách nhiệm kê khai đúng mục đích sử dụng điện để tính giá bán điện theo quy định của Thông tư 16/2014.
Trường hợp có thay đổi mục đích sử dụng điện làm thay đổi giá áp dụng, bên mua điện phải thông báo cho bên bán điện trước 15 ngày để điều chỉnh việc áp giá trong hợp đồng theo đúng mục đích sử dụng. Bên bán điện phải kiểm tra và kịp thời áp dụng giá bán điện theo đúng đối tượng quy định.
Trường hợp áp dụng giá sai mục đích sử dụng điện gây thiệt hại cho bên mua hoặc bên bán điện, phải tiến hành truy thu hoặc thoái hoàn tiền điện. Trường hợp không xác định rõ thời điểm áp dụng sai giá thì được tính với thời gian là 12 tháng kể từ thời điểm phát hiện trở về trước.
Theo điểm b, khoản 1 Điều 9 Thông tư số 16/2014/TT-BCT quy định về thực hiện giá bán điện có quy định về giá bán lẻ điện cho khối hành chính sự nghiệp. Trong đó Giá bán lẻ điện cho bệnh viện áp dụng cho các đối tượng sau:
- Các bệnh viện (bao gồm cả nhà tang lễ và đốt rác thải y tế nằm trong khuôn viên bệnh viện);
- Cơ sở khám, chữa bệnh (bao gồm cả phần sản lượng điện sử dụng cho khám, chữa bệnh của trung tâm y tế dự phòng);
- Cơ sở điều dưỡng, phục hồi chức năng, điều trị bệnh nghề nghiệp;
- Cơ sở dưỡng lão, người tàn tật, trại trẻ mồ côi;
- Cơ sở cai nghiện ma tuý, trung tâm giáo dục lao động xã hội; văn phòng tư vấn cai nghiện ma tuý, phòng chống HIV/AIDS, sinh đẻ có kế hoạch.
Như vậy, các bệnh viện; cơ sở khám chữa bệnh gồm phòng khám đa khoa, phòng khám chuyên khoa sẽ được hưởng mức giá bán lẻ điện theo mức giá bán lẻ điện cho khối hành chính sự nghiệp. Cơ quan Điện lực sẽ tiến hành khảo sát thực tế địa điểm sử dụng điện (phòng khám) của đơn vị, yêu cầu phòng khám cung cấp hồ sơ để xem xét cho việc áp dụng mức giá bán lẻ điện cho phòng khám thuộc diện này.
Trường hợp đơn vị của bạn thuộc đối tượng áo dụng giá bán lẻ điện cho bệnh viện, mức giá điện cụ thể sẽ được áp dụng theo Quyết định số 648/QĐ-BCT ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Bộ Công Thương về điều chỉnh mức giá bán lẻ điện bình quân và quy định giá bán điện, giá điện áp dụng cho nhóm đối tượng trên được quy định như sau:
- Cấp điện áp từ 6 kV trở lên: 1,659 VNĐ/kWh.
- Cấp điện dưới 6 kV: 1,771 VNĐ/kWh
Đơn vị bạn nếu đang kinh doanh dịch vụ khám chữa bệnh, có giấy phép hoạt động bệnh viện, phòng khám đa khoa, phòng khám chuyên khoa hoặc thuộc một trong các đối tượng tại điểm b, khoản 1 Điều 9 Thông tư số 16/2014/TT-BCT thì hãy liên hệ cơ quan điện lực để thực hiện việc chuyển/đăng ký mục đích sử dụng điện như quy định trên để được hưởng mức giá bán lẻ điện ưu đãi như một đơn vị hành chính sự nghiệp, giúp tiết kiệm được khá nhiều chi phí cho doanh nghiệp.
Dưới đây là bảng giá bán lẻ điện hiện hành áp dụng cho các khối ngành
BẢNG GIÁ BÁN LẺ ĐIỆN HIỆN HÀNH
TT | Nhóm đối tượng khách hàng | Giá bán điện (đồng/kWh) |
1 | Giá bán lẻ điện cho các ngành sản xuất | |
1.1 | Cấp điện áp từ 110 kV trở lên | |
a) Giờ bình thường | 1.536 | |
b) Giờ thấp điểm | 970 | |
c) Giờ cao điểm | 2.759 | |
1.2 | Cấp điện áp từ 22 kV đến dưới 110 kV | |
a) Giờ bình thường | 1.555 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.007 | |
c) Giờ cao điểm | 2.871 | |
1.3 | Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV | |
a) Giờ bình thường | 1.611 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.044 | |
c) Giờ cao điểm | 2.964 | |
1.4 | Cấp điện áp dưới 6 kV | |
a) Giờ bình thường | 1.685 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.100 | |
c) Giờ cao điểm | 3.076 | |
2 | Giá bán lẻ điện cho khối hành chính sự nghiệp | |
2.1 | Bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường phổ thông | |
2.1.1 | Cấp điện áp từ 6 kV trở lên | 1.659 |
2.1.2 | Cấp điện áp dưới 6 kV | 1.771 |
2.2 | Chiếu sáng công cộng; đơn vị hành chính sự nghiệp | |
2.2.1 | Cấp điện áp từ 6 kV trở lên | 1.827 |
2.2.2 | Cấp điện áp dưới 6 kV | 1.902 |
3 | Giá bán lẻ điện cho kinh doanh | |
3.1 | Cấp điện áp từ 22 kV trở lên | |
a) Giờ bình thường | 2.442 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.361 | |
c) Giờ cao điểm | 4.251 | |
3.2 | Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV | |
a) Giờ bình thường | 2.629 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.547 | |
c) Giờ cao điểm | 4.400 | |
3.3 | Cấp điện áp dưới 6 kV | |
a) Giờ bình thường | 2.666 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.622 | |
c) Giờ cao điểm | 4.587 | |
4 | Giá bán lẻ điện cho sinh hoạt | |
4.1 | Giá bán lẻ điện sinh hoạt | |
Bậc 1: Cho kWh từ 0-50 | 1.678 | |
Bậc 2: Cho kWh từ 51 – 100 | 1.734 | |
Bậc 3: Cho kWh từ 101 – 200 | 2.014 | |
Bậc 4: Cho kWh từ 201 – 300 | 2.536 | |
Bậc 5: Cho kWh từ 301 – 400 | 2.834 | |
Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên | 2.927 | |
4.2 | Giá bán lẻ điện sinh hoạt dùng công tơ thẻ trả trước | 2.461 |
5 | Giá bán buôn điện nông thôn | |
5.1 | Giá bán buôn điện sinh hoạt | |
Bậc 1: Cho kWh từ 0 – 50 | 1.403 | |
Bậc 2: Cho kWh từ 51 – 100 | 1.459 | |
Bậc 3: Cho kWh từ 101 – 200 | 1.590 | |
Bậc 4: Cho kWh từ 201 – 300 | 1.971 | |
Bậc 5: Cho kWh từ 301 – 400 | 2.231 | |
Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên | 2.323 | |
5.2 | Giá bán buôn điện cho mục đích khác | 1.473 |
6 | Giá bán buôn điện khu tập thể, cụm dân cư | |
6.1 | Thành phố, thị xã | |
6.1.1 | Giá bán buôn điện sinh hoạt | |
6.1.1.1 | Trạm biến áp do Bên bán điện đầu tư | |
Bậc 1: Cho kWh từ 0 – 50 | 1.568 | |
Bậc 2: Cho kWh từ 51 – 100 | 1.624 | |
Bậc 3: Cho kWh từ 101 – 200 | 1.839 | |
Bậc 4: Cho kWh từ 201 -300 | 2.327 | |
Bậc 5: Cho kWh từ 301 – 400 | 2.625 | |
Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên | 2.713 | |
6.1.1.2 | Trạm biến áp do Bên mua điện đầu tư | |
Bậc 1: Cho kWh từ 0 – 50 | 1.545 | |
Bậc 2: Cho kWh từ 51 – 100 | 1.601 | |
Bậc 3: Cho kWh từ 101 – 200 | 1.786 | |
Bậc 4: Cho kWh từ 201 – 300 | 2.257 | |
Bậc 5: Cho kWh từ 301 – 400 | 2.538 | |
Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên | 2.652 | |
6.1.2 | Giá bán buôn điện cho mục đích khác | 1.485 |
6.2 | Thị trấn, huyện lỵ | |
6.2.1 | Giá bán buôn điện sinh hoạt | |
6.2.1.1 | Trạm biến áp do Bên bán điện đầu tư | |
Bậc 1: Cho kWh từ 0 – 50 | 1.514 | |
Bậc 2: Cho kWh từ 51 – 100 | 1.570 | |
Bậc 3: Cho kWh từ 101 -200 | 1.747 | |
Bậc 4: Cho kWh từ 201 – 300 | 2.210 | |
Bậc 5: Cho kWh từ 301 – 400 | 2.486 | |
Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên | 2.569 | |
6.2.1.2 | Trạm biến áp do Bên mua điện đầu tư | |
Bậc 1: Cho kWh từ 0 – 50 | 1.491 | |
Bậc 2: Cho kWh từ 51 – 100 | 1.547 | |
Bậc 3: Cho kWh từ 101 – 200 | 1.708 | |
Bậc 4: Cho kWh từ 201 – 300 | 2.119 | |
Bậc 5: Cho kWh từ 301 – 400 | 2.399 | |
Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên | 2.480 | |
6.2.2 | Giá bán buôn điện cho mục đích khác | 1.485 |
7 | Giá bán buôn điện cho tổ hợp thương mại – dịch vụ – sinh hoạt | |
7.1 | Giá bán buôn điện sinh hoạt | |
Bậc 1: Cho kWh từ 0 – 50 | 1.646 | |
Bậc 2: Cho kWh từ 51 – 100 | 1.701 | |
Bậc 3: Cho kWh từ 101 -200 | 1.976 | |
Bậc 4: Cho kWh từ 201 – 300 | 2.487 | |
Bậc 5: Cho kWh từ 301 – 400 | 2.780 | |
Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên | 2.871 | |
7.2 | Giá bán buôn điện cho mục đích khác | |
a) Giờ bình thường | 2.528 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.538 | |
c) Giờ cao điểm | 4.349 | |
8 | Giá bán buôn điện cho các khu công nghiệp | |
8.1 | Giá bán buôn điện tại thanh cái 110 kV của trạm biến áp 110 kV/35-22-10-6 kV | |
8.1.1 | Tổng công suất đặt các MBA của trạm biến áp lớn hơn 100 MVA | |
a) Giờ bình thường | 1.480 | |
b) Giờ thấp điểm | 945 | |
c) Giờ cao điểm | 2.702 | |
8.1.2 | Tổng công suất đặt các MBA của trạm biến áp từ 50 MVA đến 100 MVA | |
a) Giờ bình thường | 1.474 | |
b) Giờ thấp điểm | 917 | |
c) Giờ cao điểm | 2.689 | |
8.1.3 | Tổng công suất đặt các MBA của trạm biến áp dưới 50 MVA | |
a) Giờ bình thường | 1.466 | |
b) Giờ thấp điểm | 914 | |
c) Giờ cao điểm | 2.673 | |
8.2 | Giá bán buôn điện phía trung áp của trạm biến áp 110/35-22-10-6 kv | |
8.2.1 | Cấp điện áp từ 22 kV đến dưới 110 kV | |
a) Giờ bình thường | 1.526 | |
b) Giờ thấp điểm | 989 | |
c) Giờ cao điểm | 2.817 | |
8.2.2 | Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV | |
a) Giờ bình thường | 1.581 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.024 | |
c) Giờ cao điểm | 2.908 | |
9 | Giá bán buôn điện cho chợ | 2.383 |