11

Th10

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ MỞ MỚI CHI NHÁNH CỦA DOANH NGHIỆP

Thành lập chi nhánh là cách thường được các doanh nghiệp chọn lựa khi muốn mở rộng phạm vi hoạt động. Vậy quy trình thành lập chi nhánh được thực hiện ra sao? Cùng theo dõi bài viết sau của Luật 3S để hiểu rõ hơn về thủ tục này nhé.

 

I. CĂN CỨ PHÁP LÝ

– Luật doanh nghiệp 2020;

– Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;

– Thông tư 01/2021/TT-BKHDT về đăng ký doanh nghiệp;

– Luật quản lý thuế 2019

 

II. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CHI NHÁNH

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 44 Luật doanh nghiệp thì: “Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp, bao gồm cả chức năng đại diện theo ủy quyền. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải đúng với ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp.”

* Tư cách pháp nhân:

Chi nhánh mặc dù được phép thực hiện hoạt động kinh doanh nhưng chỉ là một đơn vị trực thuộc công ty, theo Điều 84 Bộ Luật Dân sự 2015, chi nhánh không có tư cách pháp nhân.

* Chức năng của chi nhánh:

Chi nhánh vừa thực hiện được chức năng kinh doanh vừa thực hiện được chức năng đại diện theo ủy quyền. Mục đích của việc thành lập chi nhánh là để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh trên thị trường mới, ở nhiều khu vực lãnh thổ khác nhau trên cả nước.

 

III. THỦ TỤC THÀNH LẬP CHI NHÁNH

Bước 1: Chuẩn bị thông tin, giấy tờ trước khi thành lập chi nhánh

a) Các thông tin cần chuẩn bị khi thành lập chi nhánh:

* Thông tin về tên chi nhánh: Điều 40 Luật doanh nghiệp quy định về tên chi nhánh:

“1. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu.

2. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải bao gồm tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ “Chi nhánh” đối với chi nhánh, cụm từ “Văn phòng đại diện” đối với văn phòng đại diện, cụm từ “Địa điểm kinh doanh” đối với địa điểm kinh doanh.

3. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải được viết hoặc gắn tại trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do chi nhánh, văn phòng đại diện phát hành.”

Như vậy, cấu thành của tên chi nhánh sẽ bao gồm các thành tố sau:

– Cụm từ “Chi nhánh”;

– Loại hình doanh nghiệp;

– Tên riêng của doanh nghiệp.

Ví dụ: Chi nhánh Công ty TNHH 1 thành viên ABC.

* Thông tin về địa chỉ của chi nhánh:

Địa chỉ chi nhánh có thể được đặt trong phạm vi cùng tỉnh hoặc khác tỉnh của địa chỉ công ty. Doanh nghiệp không được sử dụng nhà chung cư hoặc tập thể để đăng ký cho địa chỉ chi nhánh.

Doanh nghiệp có quyền lập chi nhánh ở trong nước và nước ngoài. Doanh nghiệp có thể đặt một hoặc nhiều chi nhánh tại một địa phương theo địa giới hành chính.

* Thông tin về ngành nghề kinh doanh của chi nhánh: 

Ngành nghề kinh doanh của chi nhánh phải đúng với ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp. Chi nhánh không được phép kinh doanh những ngành nghề mà doanh nghiệp chưa đăng ký kinh doanh.

Trường hợp doanh nghiệp muốn thành lập chi nhánh để tiến hành kinh doanh các ngành, nghề khác với doanh nghiệp thì doanh nghiệp phải làm thủ tục bổ sung ngành, nghề.

* Thông tin vềhông tin vthủ tục bổ sung: 

Người đứng đầu chi nhánh là cá nhân được công ty cử để thực hiện việc quản lý và điều hành hoạt động kinh doanh của chi nhánh. Luật doanh nghiệp không có quy định cụ thể về điều kiện của Người đứng đầu chi nhánh. Vì vậy, mọi cá nhân có đủ năng lực hành vi dân sự, có đủ chuyên môn, nghiệp vụ, phẩm chất, đạo đức đều có thể được công ty bổ nhiệm làm Người đứng đầu chi nhánh. Có thể là người khác hoặc thành viên công ty.

b) Các giấy tờ tài liệu cần chuẩn bị khi thành lập chi nhánh:

– Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty;

– Bản sao chứng thực CMND/CCCD/Hộ chiếu của Người đứng đầu chi nhánh;

Bước 2: Chuẩn bị Hồ sơ thành lập chi nhánh

Hồ sơ thành lập chi nhánh bao gồm:

a) Thông báo đăng ký hoạt động chi nhánh (Theo mẫu);

b) Bản sao nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần; bản sao nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện;

c) Bản hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của Người đứng đầu chi nhánh;

d) Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền nộp hồ sơ, trong trường hợp Người đại diện theo pháp luật của công ty không phải là người trực tiếp nộp hồ sơ.

Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký thành lập chi nhánh  

Doanh nghiệp gửi trực tiếp Thông báo về việc đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/lập địa điểm kinh doanh tới Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn)

Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo Nghị định 01/2021/NĐ-CP “Lệ phí đăng ký doanh nghiệp (bao gồm: Cấp mới, cấp lại, thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) là 50.000VND”

Khi đã có đủ hồ sơ, chủ đơn hoặc bên làm dịch vụ sẽ nộp hồ sơ, đóng phí và lệ phí tại Sở Kế hoạch và đầu tư tại nơi dự định đặt trụ sở chính của công ty. Trong thời hạn từ 3 đến 5 ngày làm việc, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ xử lý hồ sơ cho doanh nghiệp. Chuyên viên sẽ xử lý hồ sơ và đưa ra quyết định chấp nhận hồ sơ hợp lệ hay không. Nếu hồ sơ hợp lệ thì doanh nghiệp sẽ được cấp  Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh. Ngược lại, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ ra thông báo hướng dẫn điều chỉnh hoặc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Doanh nghiệp bổ sung thông tin và nộp lại từ đầu.

Trường hợp nếu từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh thì thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp biết và nêu rõ lý do.

 

IV. CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

1. Khi nào một doanh nghiệp cần tiến hành thủ tục thành lập chi nhánh công ty?

Một doanh nghiệp sẽ có những đơn vị phụ thuộc vào (i) địa điểm kinh doanh (ii) văn phòng đại diện (iii) chi nhánh công ty.

Doanh nghiệp sẽ cần tiến hành thủ tục thành lập chi nhánh trong trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu mở rộng hoạt động kinh doanh ngoài trụ sở chính (cùng hoặc khác tỉnh/thành phố).

Ví dụ: Doanh nghiệp A có trụ sở chính tại địa chỉ x nhưng đang có nhu cầu mở rộng thêm nhà máy sản xuất tại Tỉnh Y, Doanh nghiệp A sẽ thành lập chi nhánh công ty tại tỉnh Y.

2. Các loại thuế chi nhánh công ty cần phải nộp?

Với các loại thuế chi nhánh phải nộp, phân loại thành 02 hình thức hạch toán độc lập hoặc phụ thuộc như sau:

1. Nộp thuế môn bài đối với chi nhánh

Trường hợp 1: Chi nhánh hạch toán độc lập:

Kê khai và nộp thuế môn bài tại cơ quan quản lý chi nhánh.

Trường hợp 2: Chi nhánh hạch toán phụ thuộc:

+ Trường hợp chi nhánh ở cùng tỉnh với trụ sở chính thì nộp tờ khai thuế môn bài tại cơ quan thuế trụ sở chính.

+ Trường hợp chi nhánh ở khác tỉnh với trụ sở chính thì nộp tờ khai và tiền thuế môn bài tại chi nhánh.

2. Nộp Thuế Giá trị gia tăng đối với chi nhánh

Trường hợp kê khai thuế GTGT, cả chi nhánh hạch toán độc lập hoặc hạch toán phụ thuộc đều tự kê khai thuế giá trị gia tăng. Nếu cùng địa bàn cấp tỉnh với trụ sở thì kê khai nộp thuế tại cơ quan quản lý thuế trực tiếp của chi nhánh. Nếu khác tỉnh thì kê khai tại nơi có hoạt động kinh doanh.

3. Nộp Thuế Thu nhập doanh nghiệp cho chi nhánh

+ Trường hợp Chi nhánh hạch toán độc lập, chi nhánh nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp trực tiếp tại cơ quan thuế nơi chi nhánh đăng ký trụ sở chính (không qua công ty mẹ).

+ Trường hợp chi nhánh hạch toán phụ thuộc, chi nhánh không phải nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp, trụ sở chính nộp hồ sơ khai thuế cả phần thu nhập tại chi nhánh.

 

KHUYẾN NGHỊ CỦA LUẬT 3S:

[1] Đây là Bài viết khái quát chung về vấn đề pháp lý mà quý Khách hàng, độc giả của Luật 3S đang quan tâm, không phải ý kiến pháp lý nhằm giải quyết trực tiếp các vấn đề pháp lý của từng Khách hàng. Do đó, bài viết này không xác lập quan hệ Khách hàng –  Luật sư, và không hình thành các nghĩa vụ pháp lý của chúng tôi với quý Khách hàng.

[2] Nội dung bài viết được xây dựng dựa trên cơ sở pháp lý là các quy định pháp luật có hiệu lực ngay tại thời điểm công bố thông tin, đồng thời bài viết có thể sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy (nếu có). Tuy nhiên, lưu ý về hiệu lực văn bản pháp luật được trích dẫn trong bài viết có thể đã thay đổi hoặc hết hiệu lực tại thời điểm hiện tại mà mọi người đọc được bài viết này. Do đó, cần kiểm tra tính hiệu lực của văn bản pháp luật trước khi áp dụng để giải quyết các vấn đề pháp lý của mình hoặc liên hệ Luật 3S để được tư vấn giải đáp.

[3] Để được Luật sư, chuyên gia tại Luật 3S hỗ trợ tư vấn chi tiết, chuyên sâu, giải quyết cho từng trường hợp vướng mắc pháp lý cụ thể, quý Khách hàng vui lòng liên hệ Luật 3S theo thông tin sau: Hotline: 0363.38.34.38 (Zalo/Viber/Call/SMS) hoặc Email: info.luat3s@gmail.com

[4] Dịch vụ pháp lý tại Luật 3S:

Tư vấn Luật | Dịch vụ pháp lý | Luật sư Riêng | Luật sư Gia đình | Luật sư Doanh nghiệp | Tranh tụng | Thành lập Công ty | Giấy phép kinh doanh | Kế toán Thuế – Kiểm toán | Bảo hiểm | Hợp đồng | Phòng pháp chế, nhân sự thuê ngoài | Đầu tư | Tài chính | Dịch vụ pháp lý khác …

Tin tức liên quan