Chi tiết quy định về sử dụng giấy khai sinh, đăng ký kết hôn bản điện tử từ ngày 18/02/2022
Theo thông tư 01/2022/TT-BTP do Bộ Tư pháp ban hành, kể từ 18/2/2022, người dân có thể sử dụng các loại giấy tờ hộ tịch điện tử. Nhờ đó, các thủ tục trước đây yêu cầu giấy khai sinh, giấy chứng nhận kết hôn như: Nhập học đầu cấp, thủ tục nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở… sẽ có thể xác thực thông qua mã QR Code trên các loại giấy tờ điện tử nói trên. Vậy, chi tiết quy định này như thế nào? Mời quý bạn đọc cùng theo dõi bài viết sau đây của Luật 3S nhé!
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ
– Bộ luật tố tụng dân sự 2015
– Luật Hôn nhân và Gia đình 2014
– Nghị định 87/2020/NĐ-CP cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến
– Thông tư 01/2022/TT-BTP quy định biện pháp thi hành Nghị định 87/2020/NĐ-CP về CSDL hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến
II. CƠ SỞ DỮ LIỆU HỘ TỊCH ĐIỆN TỬ LÀ GÌ?
Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử là Cơ sở dữ liệu được lập trên cơ sở tin học hóa công tác đăng ký hộ tịch, nhằm lưu giữ thông tin hộ tịch của cá nhân được đăng ký theo quy định pháp luật, bằng thiết bị số, trong môi trường mạng, thông qua Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung (Khoản 1 Điều 2 Nghị định 87/2020/NĐ-CP)
Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung là nền tảng của Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, bao gồm phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch và các phần mềm ứng dụng, dịch vụ do Bộ Tư pháp xây dựng, thiết kế, cung cấp cho các cơ quan đăng ký, quản lý hộ tịch để đăng ký hộ tịch, xây dựng, cập nhật, số hóa, chuẩn hóa và quản lý các dữ liệu hộ tịch, khai thác, sử dụng Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử.
Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung được kết nối với Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh; thông qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh kết nối với cổng dịch vụ công quốc gia, cổng dịch vụ công cấp tỉnh để hỗ trợ tiếp nhận, giải quyết, theo dõi tình hình tiếp nhận, giải quyết và kết quả giải quyết các thủ tục hành chính trong lĩnh vực hộ tịch được thực hiện thông qua phương thức đăng ký trực tuyến ((Khoản 2 Điều 2 Nghị định 87/2020/NĐ-CP).
III. GIÁ TRỊ PHÁP LÝ CỦA BẢN ĐIỆN TỬ HỘ TỊCH
Theo quy định tại Điều 9 Thông tư 01/2022/TT-BTP, bản điện tử giấy tờ hộ tịch có giá trị pháp lý như sau:
a) Bản điện tử giấy tờ hộ tịch có giá trị sử dụng như giấy tờ hộ tịch bản giấy trong các giao dịch, thủ tục hành chính thực hiện trực tuyến; có giá trị thay thế các giấy tờ hộ tịch bản giấy khi làm thủ tục đăng ký hộ tịch trực tiếp tại cơ quan đăng ký hộ tịch.
b) Trên các bản điện tử giấy tờ hộ tịch sẽ có Mã QR Code, mã ngày là địa chỉ Internet dẫn tới dữ liệu, định dạng hình ảnh của giấy tờ hộ tịch tương ứng trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, có giá trị cung cấp thông tin về tính chính xác, hợp lệ, các thông tin chi tiết của giấy tờ hộ tịch trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử.
c) Cá nhân, cơ quan, tổ chức khi tiếp nhận bản điện tử giấy tờ hộ tịch do người yêu cầu đăng ký hộ tịch nộp, xuất trình có thể kiểm tra tính chính xác, thời hạn sử dụng, thông tin cập nhật của bản điện tử giấy tờ hộ tịch thông qua mã QR Code trên bản điện tử của giấy tờ đó.
Đồng thời, Nghị định 87/2020/NĐ-CP quy định không được yêu cầu phải nộp hoặc xuất trình giấy tờ hộ tịch bản giấy để đối chiếu (theo Điều 12 Nghị định 87/2020).
Như vậy, có thể hiểu, thay vì sử dụng Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận bản giấy như trước đây, từ ngày 18/02/2022, người dân có thể sử dụng Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn bản điện tử. Trên bản điện tử Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn là có mã QR Code, cán bộ làm thủ tục hành chính sẽ quét mã QR trên đó và biết được các thông tin chi tiết của các loại giấy tờ này trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử. Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn bản điện tử được sử dụng thay thế cho bản giấy và không bắt buộc phải xuất trình bản giấy để đối chiếu.
III. CÁCH LẤY BẢN ĐIỆN TỬ GIẤY KHAI SINH, ĐĂNG KÝ KẾT HÔN CÓ MÃ QR CODE
Bước 1: Đăng nhập Cổng dịch vụ công
Để có thể sở hữu các loại giấy tờ này, công dân khi có nhu cầu đăng ký hộ tịch trực tuyến sẽ truy cập Cổng Dịch vụ công Quốc gia (địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/) với tài khoản đăng nhập chính chủ, hợp lệ hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh để đăng ký tài khoản, xác thực người dùng theo hướng dẫn.
Bước 2: Đăng ký thủ tục trực tuyến
Sau khi đăng nhập tài khoản thành công, công dân phải:
– Đung cấp thông tin theo biểu mẫu điện tử tương tác,
– Đính kèm bản chụp hoặc bản sao điện tử các giấy tờ: Bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; đã được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo quy định nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
– Nộp lệ phí bằng hình thức thanh toán trực tuyến, hoặc bằng hình thức khác theo quy định pháp luật.
Xong các bước trên, công dân được cấp một mã số để theo dõi, tra cứu tiến độ giải quyết hồ sơ hoặc truy cập để hoàn thiện hồ sơ khi có yêu cầu bổ sung.
Người có yêu cầu đăng ký hộ tịch có trách nhiệm lưu giữ, bảo đảm bí mật mã số hồ sơ thủ tục hành chính.
Bước 3: Nhận mã hồ sơ để theo dõi tiến độ giải quyết
Sau khi hoàn tất việc nộp hồ sơ, người có yêu cầu đăng ký hộ tịch trực tuyến được cấp 01 mã số hồ sơ thủ tục hành chính để theo dõi, tra cứu tiến độ giải quyết hồ sơ hoặc truy cập để hoàn thiện hồ sơ khi có yêu cầu của cơ quan đăng ký hộ tịch.
Người có yêu cầu đăng ký hộ tịch có trách nhiệm lưu giữ, bảo đảm bí mật mã số hồ sơ thủ tục hành chính.
Bước 4: Theo dõi tình trạng hồ sơ
Ngay trong ngày làm việc, khi nhận được hồ sơ yêu cầu đăng ký hộ tịch trực tuyến, cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền chịu trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ, phù hợp quy định pháp luật của hồ sơ:
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa phù hợp thì yêu cầu người có yêu cầu đăng ký hộ tịch bổ sung, hoàn thiện các giấy tờ cần thiết;
b) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, phù hợp quy định pháp luật thì tiếp nhận và gửi ngay Phiếu hẹn trả kết quả theo mẫu qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn hẹn trả kết quả qua điện thoại di động cho người có yêu cầu đăng ký hộ tịch;
c) Hồ sơ đăng ký hộ tịch chỉ được tiếp nhận chính thức để xử lý trên phần mềm đăng ký hộ tịch trực tuyến sau khi đã được hoàn thiện, bổ sung, bảo đảm đầy đủ, phù hợp quy định pháp luật và nộp phí, lệ phí theo quy định.
Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính được tính từ thời điểm gửi Phiếu hẹn trả kết quả hoặc gửi tin nhắn hẹn trả kết quả cho người có yêu cầu đăng ký hộ tịch.
d) Trường hợp cần phải kiểm tra, xác minh làm rõ hoặc do nguyên nhân khác mà không thể trả kết quả đăng ký hộ tịch đúng thời gian đã hẹn thì cơ quan đăng ký hộ tịch gửi Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn qua điện thoại di động cho người có yêu cầu đăng ký hộ tịch, trong đó nêu rõ lý do chậm trả kết quả và thời gian hẹn trả kết quả.
Bước 5: Nhận kết quả
Người có yêu cầu đăng ký hộ tịch được nhận kết quả bằng một trong các phương thức sau:
– Nhận bản điện tử giấy tờ hộ tịch gửi qua Thư điện tử (Gmail) hoặc kho quản lý dữ liệu điện tử của mình;
– Nhận bản điện tử giấy tờ hộ tịch gửi vào thiết bị số, thông qua phương pháp truyền số liệu phù hợp;
– Nhận kết quả là giấy tờ hộ tịch thông qua hệ thống bưu chính hoặc tại cơ quan đăng ký hộ tịch.
Sau khi đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch, bạn có thể lưu trữ lại hình ảnh mã QR Code của bản điện tử này và trình ra khi cần thiết mà không cần phải đem theo bản giấy để xác nhận hay đối chiếu. Việc này vừa tiết kiệm thời gian, vừa tránh phải trường hợp đáng tiếc như quên hoặc thất lạc giấy tờ.
IV. NHỮNG TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN TRÊN BẢN ĐIỆN TỬ HỘ TỊCH
Thông tin hộ tịch của cá nhân đã được đăng ký, lưu chính thức trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử thuộc bản ghi dữ liệu hộ tịch điện tử của cá nhân chỉ được điều chỉnh trong các trường hợp sau đây:
a) Cá nhân được cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền cho phép thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc; ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài; ghi vào Sổ hộ tịch việc thay đổi hộ tịch theo bản án, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Trường hợp phát hiện thông tin của cá nhân trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử có sai lệch với hồ sơ đăng ký hộ tịch, thì cơ quan đăng ký hộ tịch có trách nhiệm báo cáo cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử cấp trên thông qua chức năng tiện ích trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung và chỉ được điều chỉnh khi cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử cấp trên cho phép.
(Điều 12 Thông tư 01/2022/TT-BTP)
KHUYẾN NGHỊ CỦA LUẬT 3S:
[1] Đây là Bài viết khái quát chung về vấn đề pháp lý mà quý Khách hàng, độc giả của Luật 3S đang quan tâm, không phải ý kiến pháp lý nhằm giải quyết trực tiếp các vấn đề pháp lý của từng Khách hàng. Do đó, bài viết này không xác lập quan hệ Khách hàng – Luật sư, và không hình thành các nghĩa vụ pháp lý của chúng tôi với quý Khách hàng.
[2] Nội dung bài viết được xây dựng dựa trên cơ sở pháp lý là các quy định pháp luật có hiệu lực ngay tại thời điểm công bố thông tin, đồng thời bài viết có thể sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy (nếu có). Tuy nhiên, lưu ý về hiệu lực văn bản pháp luật được trích dẫn trong bài viết có thể đã thay đổi hoặc hết hiệu lực tại thời điểm hiện tại mà mọi người đọc được bài viết này. Do đó, cần kiểm tra tính hiệu lực của văn bản pháp luật trước khi áp dụng để giải quyết các vấn đề pháp lý của mình hoặc liên hệ Luật 3S để được tư vấn giải đáp.
[3] Để được Luật sư, chuyên gia tại Luật 3S hỗ trợ tư vấn chi tiết, chuyên sâu, giải quyết cho từng trường hợp vướng mắc pháp lý cụ thể, quý Khách hàng vui lòng liên hệ Luật 3S theo thông tin sau: Hotline: 0363.38.34.38 (Zalo/Viber/Call/SMS) hoặc Email: info.luat3s@gmail.com
[4] Dịch vụ pháp lý tại Luật 3S:
Tư vấn Luật | Dịch vụ pháp lý | Luật sư Riêng | Luật sư Gia đình | Luật sư Doanh nghiệp | Tranh tụng | Thành lập Công ty | Giấy phép kinh doanh | Kế toán Thuế – Kiểm toán | Bảo hiểm | Hợp đồng | Phòng pháp chế, nhân sự thuê ngoài | Đầu tư | Tài chính | Dịch vụ pháp lý khác …