CÓ ĐƯỢC HỦY BỎ HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐẤT ĐÃ CÔNG CHỨNG
Thủ tục công chứng, chứng thực hợp đồng mua bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất là thủ tục bắt buộc để các bên thực hiện việc mua bán, chuyển nhượng đất đai. Tuy nhiên trong thực tế, vì nhiều lý do mà cả bên mua hoặc bên bán thay đổi ý định. Lúc này, hợp đồng được ký kết bởi các bên đã được công chứng theo quy định thì có được hủy bỏ không?
1. Hiệu lực của hợp đồng công chứng
Căn cứ theo Điều 5 Luật Công chứng 2014 quy định cụ thể: “Văn bản công chứng có hiệu lực kể từ ngày được công chứng viên ký và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.
Hợp đồng, giao dịch được công chứng có hiệu lực thi hành đối với các bên liên quan; trong trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện nghĩa vụ của mình thì bên kia có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp các bên tham gia hợp đồng, giao dịch có thỏa thuận khác”
Như vậy có thể thấy, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi được công chứng thì có hiệu lực tại thời điểm được công chứng viên ký và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng và có hiệu lực ràng buộc các bên phải thực hiện theo những gì đã giao kết trong hợp đồng công chứng.
2. Có được hủy bỏ hợp đồng đã công chứng
Căn cứ theo Điều 51 Luật Công chứng 2014 quy định:
” 1. Việc công chứng sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng chỉ được thực hiện khi có sự thỏa thuận, cam kết bằng văn bản của tất cả những người đã tham gia hợp đồng, giao dịch đó.
2. Việc công chứng sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng đó và do công chứng viên tiến hành. Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể thì công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng thực hiện việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch.
3. Thủ tục công chứng việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng được thực hiện như thủ tục công chứng hợp đồng, giao dịch quy định tại Chương này.”
Như vậy theo quy định trên, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã công chứng hoàn toàn có thể được hủy bỏ hoặc thay đổi hoặc bổ sung nhưng phải được sự thỏa thuận và đồng ý bằng văn bản của tất cả các bên trong giao dịch đã được công chứng đó. Việc hủy bỏ hợp đồng này sẽ phải được công chứng tại chính văn phòng công chứng cùng với chính công chứng viên đã thực hiện công chứng hợp đồng đó. Nếu trường hợp chỉ có một bên đòi hủy hợp đồng, bên còn lại không đồng ý thì bên còn lại có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật.
3. Thủ tục hủy bỏ đối với hợp đồng công chứng thực
Theo khoản 3 Điều 51 Luật công chứng 2014, Thủ tục hủy bỏ hợp đồng đã được công chứng được thực hiện tương tự như thủ tục công chứng hợp đồng, giao dịch như sau:
Về thành phần hồ sơ:
Các bên chuẩn bị hồ sơ yêu cầu hủy bỏ hợp đồng công chứng bao gồm:
a) Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ;
b) Dự thảo thỏa thuận về việc hủy bỏ hợp đồng mua bán đất;
c) Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;
d) Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
đ) Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất liên quan đến hợp đồng đã công chứng;
e) Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.
Về trình tự thủ tục:
Việc công chứng thỏa thuận hủy bỏ hợp đồng đã được công chứng được thực hiện theo trình tự như sau:
1. Người “yêu cầu hủy hợp đồng công chứng” nộp hồ sơ (bao gồm các tài liệu, giấy tờ như trên) đến tổ chức hành nghề công chứng đã công chứng hợp đồng mua bán đất trước đó.
2. Công chứng viên kiểm tra hồ sơ. Nếu đầy đủ và phù hợp với quy định pháp luật thì tiến hành thụ lý và ghi vào sổ công chứng.
3. Công chứng viên giải thích cho các bên về quyền, nghĩa vụ và hậu quả pháp lý của việc hủy bỏ hợp đồng đã công chứng. Trường hợp nếu hợp đồng mà các bên giao dịch có dấu hiệu vi phạm pháp luật thì công chứng viên tiến hành xác minh hoặc giám định; trường hợp không làm rõ thì có quyền từ chối công chứng.
4. Yêu cầu các bên đọc lại hợp đồng.
5. Các bên trong hợp đồng đã công chứng đồng ý việc hủy bỏ hợp đồng thi ký vào từng trang của hợp đồng. Công chứng viên yêu cầu các bên trong hợp đồng xuất trình bản chính của các giấy tờ liên quan trong hồ sơ.
Về lệ phí: Căn cứ Khoản 3 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định mức lệ phí trong trường hợp công chứng việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch là 25.000 đồng.
KHUYẾN NGHỊ CỦA LUẬT 3S:
[1] Đây là Bài viết khái quát chung về vấn đề pháp lý mà quý Khách hàng, độc giả của Luật 3S đang quan tâm, không phải ý kiến pháp lý nhằm giải quyết trực tiếp các vấn đề pháp lý của từng Khách hàng. Do đó, bài viết này không xác lập quan hệ Khách hàng – Luật sư, và không hình thành các nghĩa vụ pháp lý của chúng tôi với quý Khách hàng.
[2] Nội dung bài viết được xây dựng dựa trên cơ sở pháp lý là các quy định pháp luật có hiệu lực ngay tại thời điểm công bố thông tin, đồng thời bài viết có thể sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy (nếu có). Tuy nhiên, lưu ý về hiệu lực văn bản pháp luật được trích dẫn trong bài viết có thể đã thay đổi hoặc hết hiệu lực tại thời điểm hiện tại mà mọi người đọc được bài viết này. Do đó, cần kiểm tra tính hiệu lực của văn bản pháp luật trước khi áp dụng để giải quyết các vấn đề pháp lý của mình hoặc liên hệ Luật 3S để được tư vấn giải đáp.
[3] Để được Luật sư, chuyên gia tại Luật 3S hỗ trợ tư vấn chi tiết, chuyên sâu, giải quyết cho từng trường hợp vướng mắc pháp lý cụ thể, quý Khách hàng vui lòng liên hệ Luật 3S theo thông tin sau: Hotline: 0363.38.34.38 (Zalo/Viber/Call/SMS) hoặc Email: info.luat3s@gmail.com
[4] Dịch vụ pháp lý tại Luật 3S:
Tư vấn Luật | Dịch vụ pháp lý | Luật sư Riêng | Luật sư Gia đình | Luật sư Doanh nghiệp | Tranh tụng | Thành lập Công ty | Giấy phép kinh doanh | Kế toán Thuế – Kiểm toán | Bảo hiểm | Hợp đồng | Phòng pháp chế, nhân sự thuê ngoài | Đầu tư | Tài chính | Dịch vụ pháp lý khác …