14

Th3

THỦ TỤC TẶNG CHO PHẦN VỐN GÓP TRONG CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN

Trong công ty TNHH hai thành viên trở lên, phần vốn góp của các thành viên chính là phần tiền, tài sản mà các thành viên đã góp vào công ty. Phần vốn góp này được ghi nhận thông qua các giấy tờ như: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận phần vốn góp và Sổ đăng ký thành viên của công ty. Trong một số trường hợp, do nhu cầu thực tế phát sinh, một hoặc các thành viên trong công ty muốn tặng cho lại phần vốn góp này cho người khác thì phải đáp ứng những điều kiện nào? Trình tự thực hiện thủ tục ra sao? Mời các bạn cùng theo dõi bài viết sau đây.

 

I. ĐIỀU KIỆN TẶNG CHO PHẦN VỐN GÓP TRONG CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN

Căn cứ theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 49 Luật Doanh nghiệp 2020, thành viên trong công ty TNHH Hai thành viên trở lên có quyền: “Định đoạt phần vốn góp của mình bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ, tặng cho và hình thức khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty;”.

Như vậy, quyền tặng cho phần vốn góp của mình cho người khác là một trong những quyền cơ bản của từng thành viên trong công ty TNHH Hai thành viên trở lên. Tuy nhiên, quyền này không mặc nhiên được thực hiện một cách tự do mà phải đáp ứng điều kiện theo quy định, cụ thể:

Trường hợp thành viên tặng cho một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác thì người được tặng cho trở thành thành viên công ty nếu thuộc một trong hai trường hợp:

(i) Trường hợp 1:  Người được tặng cho phần vốn góp đương nhiên trở thành thành viên công ty nếu người này thuộc đối tượng thừa kế theo pháp luật theo quy định của Bộ luật Dân sự.

(ii) Trường hợp 2: Người được tặng cho phần vốn góp không thuộc trường hợp nêu trên chỉ được trở thành thành viên công ty nếu được Hội đồng thành viên đồng ý.

Nếu việc tặng cho phần vốn góp không thuộc hai trường hợp nêu trên thì phần vốn góp góp của thành viên muốn tặng cho sẽ được xử lý như sau:

Một là, thành viên sẽ được công ty mua lại theo quy định tại Điều 51 Luật Doanh nghiệp 2020

Hai là, trường hợp công ty không thanh toán được phần vốn góp được yêu cầu mua lại theo quy định thì thành viên đó có quyền tự do chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho thành viên khác hoặc người không phải là thành viên công ty theo quy định tại Điều 52 Luật Doanh nghiệp 2020.

(Cơ sở pháp lý: khoản 6, khoản 4 Điều 53 Luật Doanh nghiệp 2020)

II. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI THÀNH VIÊN KHI TẶNG CHO PHẦN VỐN GÓP TRONG CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN

(1) Thành phần hồ sơ

* Đăng ký thay đổi thành viên do tặng cho phần vốn góp trong trường hợp người được tặng cho thuộc đối tượng thừa kế theo pháp luật theo quy định của Bộ luật Dân sự (đối tượng quy định tại điểm a khoản 6 Điều 53 Luật Doanh nghiệp 2020)

Hồ sơ bao gồm:

– Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký (Phụ lục II-1 ban hành kèm theo thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);

– Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (Phụ lục I-6 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT). Danh sách thành viên phải bao gồm chữ ký của thành viên mới và thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên có phần vốn góp không thay đổi;

– Hợp đồng tặng cho phần vốn góp;

– Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp thành viên mới là cá nhân hoặc bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp thành viên mới là tổ chức.

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

– Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.

* Đăng ký thay đổi thành viên do tặng cho phần vốn góp trong trường hợp người được tặng cho KHÔNG thuộc đối tượng thừa kế theo pháp luật theo quy định của Bộ luật Dân sự (đối tượng quy định tại điểm b khoản 6 Điều 53 Luật Doanh nghiệp 2020)

Thành phần hồ sơ gồm:

– Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký (Phụ lục II-1 ban hành kèm theo thông tư 01/2021/TT-BKHĐT)

– Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (Phụ lục I-6 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT). Danh sách thành viên phải bao gồm chữ ký của thành viên mới và thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên có phần vốn góp không thay đổi;

– Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên về việc tiếp nhận thành viên mới;

– Hợp đồng tặng cho phần vốn góp;

– Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp thành viên mới là cá nhân hoặc bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp thành viên mới là tổ chức.

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

– Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.

(2) Trình tự thực hiện

– Doanh nghiệp nộp hồ sơ theo quy định đến Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở KH&ĐT tỉnh/ thành phố nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính để cập nhật lại giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo hai cách:

+ Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;

+ Nộp hồ sơ trực tuyến qua mạng điện tử tại Cổng Thông tin Đăng ký doanh nghiệp Quốc gia theo địa chỉ: https://dangkykinhdoanh.gov.vn) và nộp phí, lệ phí (nếu có) và nhận giấy biên nhận giải quyết hồ sơ.

– Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng ĐKKD hoàn tất kết quả giải quyết và trả kết quả nếu hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người nộp hồ sơ.

Lưu ý: về phần nội bộ công ty, công ty cần cấp giấy chứng nhận vốn góp cho thành viên mới và cập nhật thông tin thành viên mới vào sổ đăng ký thành viên theo quy định.

(3) Lệ phí thực hiện thủ tục: Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng (Thông tư 47/2019/TT-BTC)

III. TẶNG CHO PHẦN VỐN GÓP CÓ PHÁT SINH NGHĨA VỤ THUẾ KHÔNG?

Căn cứ khoản 10 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định:

“Điều 2. Các khoản thu nhập chịu thuế

Theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân và Điều 3 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP, các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân bao gồm:

….

10. Thu nhập từ nhận quà tặng

Thu nhập từ nhận quà tặng là khoản thu nhập của cá nhân nhận được từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, cụ thể như sau:

a) Đối với nhận quà tặng là chứng khoán bao gồm: cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định của Luật Chứng khoán; cổ phần của các cá nhân trong công ty cổ phần theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

b) Đối với nhận quà tặng là phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh bao gồm: vốn trong công ty trách nhiệm hữu hạn, hợp tác xã, công ty hợp danh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, vốn trong doanh nghiệp tư nhân, cơ sở kinh doanh của cá nhân, vốn trong các hiệp hội, quỹ được phép thành lập theo quy định của pháp luật hoặc toàn bộ cơ sở kinh doanh nếu là doanh nghiệp tư nhân, cơ sở kinh doanh của cá nhân.

…”

Theo đó, căn cứ theo Điều 16 Thông tư 111/2013/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 1 Điều 19 Thông tư số 92/2015/TT-BTC, cá nhân được tặng phần vốn góp phải nộp thuế thu nhập cá nhân như sau:

(1) Thu nhập tính thuế

– Thu nhập tính thuế từ quà tặng là phần giá trị quà tặng vượt trên 10 triệu đồng mỗi lần nhận.

– Giá trị của phần vốn góp được xác định là thu nhập tính thuế căn cứ vào giá trị sổ sách kế toán của công ty tại thời điểm gần nhất trước thời điểm đăng ký quyền sở hữu phần vốn góp.

(2) Thuế suất:

Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thừa kế, quà tặng được áp dụng theo Biểu thuế toàn phần với thuế suất là 10%.

(3) Thời điểm xác định thu nhập tính thuế

Thời điểm xác định thu nhập tính thuế từ thừa kế, quà tặng là thời điểm cá nhân làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản thừa kế, quà tặng.

(4) Cách tính số thuế phải nộp

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp        =          Thu nhập tính thuế     x            Thuế suất 10%

 

 

KHUYẾN NGHỊ CỦA LUẬT 3S:

[1] Đây là Bài viết khái quát chung về vấn đề pháp lý mà quý Khách hàng, độc giả của Luật 3S đang quan tâm, không phải ý kiến pháp lý nhằm giải quyết trực tiếp các vấn đề pháp lý của từng Khách hàng. Do đó, bài viết này không xác lập quan hệ Khách hàng –  Luật sư, và không hình thành các nghĩa vụ pháp lý của chúng tôi với quý Khách hàng.

[2] Nội dung bài viết được xây dựng dựa trên cơ sở pháp lý là các quy định pháp luật có hiệu lực ngay tại thời điểm công bố thông tin, đồng thời bài viết có thể sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy (nếu có). Tuy nhiên, lưu ý về hiệu lực văn bản pháp luật được trích dẫn trong bài viết có thể đã thay đổi hoặc hết hiệu lực tại thời điểm hiện tại mà mọi người đọc được bài viết này. Do đó, cần kiểm tra tính hiệu lực của văn bản pháp luật trước khi áp dụng để giải quyết các vấn đề pháp lý của mình hoặc liên hệ Luật 3S để được tư vấn giải đáp.

[3] Để được Luật sư, chuyên gia tại Luật 3S hỗ trợ tư vấn chi tiết, chuyên sâu, giải quyết cho từng trường hợp vướng mắc pháp lý cụ thể, quý Khách hàng vui lòng liên hệ Luật 3S theo thông tin sau: Hotline: 0363.38.34.38 (Zalo/Viber/Call/SMS) hoặc Email: info.luat3s@gmail.com

[4] Dịch vụ pháp lý tại Luật 3S:

Tư vấn Luật | Dịch vụ pháp lý | Luật sư Riêng | Luật sư Gia đình | Luật sư Doanh nghiệp | Tranh tụng | Thành lập Công ty | Giấy phép kinh doanh | Kế toán Thuế – Kiểm toán | Bảo hiểm | Hợp đồng | Phòng pháp chế, nhân sự thuê ngoài | Đầu tư | Tài chính | Dịch vụ pháp lý khác …

Tin tức liên quan