THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY BÁN BUÔN KHÍ ĐỐT VÀ CÁC SẢN PHẨM LIÊN QUAN
Bạn quan tâm đến Thủ tục thành lập công ty Bán buôn khí đốt và các sản phẩm liên quan nhưng còn nhiều băn khoăn và không biết rõ các quy định của pháp luật. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp các quy định của pháp luật hiện hành về Thủ tục thành lập công ty Bán buôn khí đốt và các sản phẩm liên quan. Mời quý bạn đọc cùng theo dõi.
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ
– Luật doanh nghiệp 2020
– Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
– Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
– Quyết định 27/2018/Qđ-Ttg về hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam
– Nghị định 87/2018/NĐ-CP về kinh doanh khí
II. ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP CÔNG TY BÁN BUÔN KHÍ ĐỐT VÀ CÁC SẢN PHẨM LIÊN QUAN
1. Phạm vi kinh doanh ngành nghề Bán buôn khí đốt và các sản phẩm liên quan?
Căn cứ theo quyết định 27/2018/Qđ-Ttg về hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam thì nhóm ngành Bán buôn khí đốt và các sản phẩm liên quan gồm: Bán buôn khí dầu mỏ, khí butan, propan đã hóa lỏng
Trong đó, Theo Điều 3 Nghị định 87/2018/NĐ-CP về kinh doanh khí thì:
– Khí dầu mỏ hóa lỏng là sản phẩm hydrocacbon có nguồn gốc dầu mỏ với thành phần chính là propan (công thức hóa học C3H8) hoặc butan (công thức hóa học C4H10) hoặc hỗn hợp của cả hai loại này, tên tiếng Anh: Liquefied Petroleum Gas (viết tắt là LPG); tại nhiệt độ, áp suất bình thường LPG ở thể khí và khí được nén đến một áp suất hoặc làm lạnh đến nhiệt độ nhất định LPG chuyển sang thể lỏng.
2. Điều kiện kinh doanh ngành nghề Bán buôn khí đốt và các sản phẩm liên quan
Theo quy định của pháp luật hiện nay, Bán buôn khí đốt và các sản phẩm liên quan thuộc ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Do đó, để thành lập công ty kinh doanh ngành này thì ngoài việc phải chuẩn bị hồ sơ hợp lệ để đăng ký thành lập doanh nghiệp (Theo quy định chung) thì Quý Công ty còn phải đáp ứng điều riêng sau khi đi vào hoạt động như sau:
* Điều kiện đối với thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu khí
a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;
b) Có cầu cảng hoặc có hợp đồng thuê tối thiểu 05 năm cầu cảng thuộc hệ thống cảng Việt Nam đã được cấp có thẩm quyền cho phép sử dụng;
c) Có bồn chứa khí hoặc hợp đồng thuê bồn chứa khí đáp ứng các quy định về an toàn;
d) Đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật;
đ) Có chai LPG hoặc hợp đồng thuê chai LPG đáp ứng đủ điều kiện lưu thông trên thị trường đối với thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG kinh doanh LPG chai.
Ngoài ra, đối với thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu kinh doanh khí qua đường ống ngoài đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a, b và c nêu trên còn phải có trạm cấp khí đáp ứng các điều kiện về an toàn theo quy định tại Chương IV Nghị định 87/2018/NĐ-CP.
(Khoản 2 Điều 6 Nghị định 87/2018/NĐ-CP được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 15 Nghị định số 17/2020/NĐ-CP)
* Điều kiện đối với thương nhân kinh doanh mua bán khí
a) Là thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật;
b) Có bồn chứa khí hoặc hợp đồng thuê bồn chứa khí hoặc có chai LPG hoặc hợp đồng thuê chai LPG;
c) Đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.
Ngoài ra, đối với thương nhân kinh doanh mua bán khí qua đường ống ngoài đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a, b nêu trên còn phải có trạm cấp khí đáp ứng đầy đủ các điều kiện về an toàn theo quy định tại Chương IV Nghị định 87/2018/NĐ-CP.
Đối với thương nhân kinh doanh mua bán LNG ngoài điều kiện quy định tại điểm a,b,c nêu trên phải có trạm cấp LNG hoặc trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải đáp ứng đủ các điều kiện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.
Đối với thương nhân kinh doanh mua bán CNG ngoài đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a, c nêu trên và phải có xe bồn CNG, trạm nén CNG, trạm cấp CNG hoặc trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải đáp ứng đủ các điều kiện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.
(Khoản 2 Điều 8 Nghị định 87/2018/NĐ-CP được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 17/2020/NĐ-CP)
* Điều kiện đối với cửa hàng bán lẻ LPG chai
Là thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật.
Có hợp đồng tối thiểu 1 năm bán LPG chai với thương nhân có giấy chứng nhận đủ điều kiện còn hiệu lực theo quy định tại Nghị định này, trừ trường hợp cửa hàng trực thuộc của thương nhân.
Đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.
(Điều 10 Nghị định 87/2018/NĐ-CP)
* Điều kiện đối với trạm nạp LPG vào chai, trạm nạp LPG vào xe bồn, trạm nạp LPG/LNG/CNG vào phương tiện vận tải
Trạm nạp khí là trạm sử dụng phương tiện, thiết bị chuyên dùng để nạp khí vào phương tiện vận tải; nạp vào xe bồn; nạp LPG vào chai (Khoản 8 Điều 3 Nghị định 87/2018/NĐ-CP). Theo đó trạm nạp khí phải đáp ứng điều kiện gồm:
Trạm nạp phải thuộc thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật.
Trạm nạp phải được cấp có thẩm quyền cho phép đầu tư xây dựng.
Đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.
(Điều 11 Nghị định 87/2018/NĐ-CP)
* Điều kiện đối với trạm cấp LPG/LNG/CNG
Trạm cấp khí là trạm sử dụng phương tiện, thiết bị chuyên dùng để cấp khí từ bồn chứa cố định hoặc hệ thống dàn chai LPG trực tiếp qua đường ống dẫn đến nơi sử dụng (Khoản 9 Điều 3 Nghị định 87/2018/NĐ-CP). Theo đó, tạm cấp khí phải đáp ứng điều kiện gồm:
Trạm cấp phải thuộc thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật.
Trạm cấp phải được cấp có thẩm quyền cho phép đầu tư xây dựng.
Đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.
(Điều 12 Nghị định 87/2018/NĐ-CP)
* Điều kiện chai LPG, LPG chai, LPG chai mini lưu thông trên thị trường
Theo khoản 10,11,12 Điều 3 Nghị định 87/2018/NĐ-CP:
– Chai LPG là chai chịu áp lực được chế tạo theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia dùng để chứa LPG và nạp lại được, còn gọi là chai tiêu chuẩn.
– LPG chai là LPG đã được nạp vào chai LPG tiêu chuẩn theo một khối lượng nhất định.
– Chai LPG mini là chai chịu áp lực được chế tạo theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia dùng để chứa LPG, dung tích chứa tối đa 1.000 ml (một nghìn mili lít) một chai.
Trong đó, Điều kiện đối với chai LPG:
– Chai LPG trước khi lưu thông trên thị trường phải được kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, chứng nhận hợp quy theo quy định của pháp luật;
– Phải đáp ứng đầy đủ các quy định về an toàn tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và thực hiện kiểm định định kỳ theo quy định;
– Có đầy đủ hồ sơ, nguồn gốc xuất xứ của nhà sản xuất theo quy định.
Điều kiện đối với LPG chai, LPG chai mini:
– Đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều này;
– Khối lượng, chất lượng LPG trong chai phù hợp với nhãn hàng hóa, tiêu chuẩn chất lượng thương nhân đã công bố, được niêm phong đúng quy cách.
(Điều 16 Nghị định 87/2018/NĐ-CP)
III. THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY BÁN BUÔN KHÍ ĐỐT VÀ CÁC SẢN PHẨM LIÊN QUAN
Bước 1: Chuẩn bị thông tin thành lập doanh nghiệp
(1) Loại hình doanh nghiệp:
Tùy theo số lượng thành viên góp vốn, nhu cầu và mong muốn mà Doanh nghiệp sẽ chọn loại hình phù hợp với hoạt động kinh doanh của mình. Hiện nay, có những loại hình doanh nghiệp như sau: Doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn (1 thành viên hoặc 2 thành viên trở lên), công ty hợp danh và công ty cổ phần.
(2) Tên doanh nghiệp:
Doanh nghiệp lưu ý tên doanh nghiệp phải đáp ứng điều kiện sau:
a) Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:
– Loại hình doanh nghiệp:
Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
– Tên riêng doanh nghiệp:
– Tên riêng doanh nghiệp: Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
b) Những điều cấm khi đặt tên Doanh nghiệp
– Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
– Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
– Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký được quy định của luật doanh nghiệp, như sau:
+ Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được đọc giống tên doanh nghiệp đã đăng ký;
+ Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký;
+ Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký;
+ Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, một số thứ tự hoặc một chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ F, J, Z, W được viết liền hoặc cách ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó;
+ Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một ký hiệu “&” hoặc “và”, “.”, “,”, “+”, “-“, “_”;
+ Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc từ “mới” được viết liền hoặc cách ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký;
+ Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một cụm từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông”;
+ Tên riêng của doanh nghiệp trùng với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký.
(Xem thêm quy định về đặt tên doanh nghiệp tại: Điều 37, 38, 39 Luật Doanh nghiệp, Điều 18, 19 Nghị định 01/2021/NĐ-CP)
(3) Địa chỉ trụ sở: Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có); Công ty có thể đặt địa chỉ trụ sở chính tại Nhà ở riêng lẻ hoặc Toà nhà văn phòng, Địa điểm được nhà nước phê duyệt có công năng thương mại (được phép kinh doanh).
Lưu ý: Trụ sở công ty không được đặt tại Nhà chung cư nếu Chung cư đó chỉ có chức năng để ở (tức không có chức năng kinh doanh).
(4) Vốn điều lệ: Bán buôn khí đốt và các sản phẩm liên quan không phải là ngành nghề không yêu cầu vốn pháp định. Do đó, doanh nghiệp có thể tự do đăng ký kinh doanh mà không phải lo mức vốn tối thiểu và tối đa là bao nhiêu.
Lưu ý: Vốn điều lệ phải được góp đủ trong vòng 90 ngày kể từ ngày được Sở kế hoạch đầu tư cấp giấy phép Đăng ký kinh doanh. Trường hợp đối với công ty cổ phần, Công ty TNHH 2 thành viên trở lên nếu Điều lệ công ty quy định mức thời hạn góp vốn ngắn hơn thì phải tuân theo quy định đã cam kết đó.
(5) Ngành nghề kinh doanh:
Doanh nghiệp có thể kinh doanh các ngành nghề mà pháp luật không cấm.
Doanh nghiệp căn cứ quyết định 27/2018/QĐ-TTg để lựa chọn và đăng ký mã ngành cấp 4 phù hợp với nhu cầu kinh doanh. Đối với ngành nghề kinh doanh Bán buôn khí đốt và các sản phẩm liên quan thì doanh nghiệp đăng ký mã ngành:
4661: Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan
Nhóm này gồm: Bán buôn nhiên liệu, dầu mỡ nhờn, dầu bôi trơn như:
– Than đá, than củi, than cốc, gỗ nhiên liệu, naphtha;
– Dầu mỏ, dầu thô, diesel nhiên liệu, xăng, dầu nhiên liệu, dầu đốt nóng, dầu hỏa;
– Khí dầu mỏ, khí butan và proban đã hoá lỏng;
– Dầu mỡ nhờn, xăng dầu đã tinh chế.
….
46614: Bán buôn khí đốt và các sản phẩm liên quan
Nhóm này gồm: Bán buôn khí dầu mỏ, khí butan, propan đã hóa lỏng.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ thành lập doanh nghiệp
Thành phần hồ sơ thành lập doanh nghiệp thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và Nghị định 01/2021/NĐ-CP bao gồm:
a) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu (tuỳ theo mỗi loại hình doanh nghiệp mà có mẫu Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp khác nhau);
b) Điều lệ công ty (áp dụng đối với loại hình công ty hợp danh, công ty TNHH, Công ty cổ phần)
c) Danh sách thành viên góp vốn hoặc Danh sách cổ đông công ty (nếu là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần hoặc công ty hợp danh);
d) Bản sao các giấy tờ sau đây:
– Giấy tờ pháp lý (CMND/ CCCD/ Hộ chiếu) của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật, chủ sở hữu của doanh nghiệp
– Giấy tờ pháp lý (CMND/ CCCD/ Hộ chiếu) của cá nhân đối với thành viên góp vốn công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý (Quyết định thành lập/giấy chứng nhận đăng ký́ doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác) của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền (Đối với trường hợp chủ sở hữu là tổ chức ủy quyền cho cá nhân quản lý phần vốn góp)
– Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
– Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
e) Giấy ủy quyền trong trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh
Bước 3: Nộp Hồ sơ:
– Doanh nghiệp nộp hồ sơ bằng một trong hai cách sau:
+ Cách 1: Nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính;
+ Cách 2: Nộp hồ sơ trực tuyến qua mạng điện tử tại Cổng Thông tin Đăng ký doanh nghiệp Quốc gia theo địa chỉ: dangkykinhdoanh.gov.vn
Bước 4: Nhận kết quả:
Sau 3 ngày làm việc, phòng đăng ký kinh doanh sẽ trả kết quả xử lý hồ sơ. Nếu hồ sơ không hợp lệ, phòng đăng ký kinh doanh sẽ ra thông báo hướng dẫn doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ, doanh nghiệp sửa hồ sơ và nộp lại từ đầu. Trong trường hợp hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp liên hệ phòng đăng ký kinh doanh để nhận kết quả.
IV. THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH KHÍ
Theo quy định tại Điều 36 Nghị định 87/2018/NĐ-CP, tùy thuộc vào phạm vi kinh doanh khí mà Công ty sẽ phải xin những loại giấy chứng nhận sau:
1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG/LNG/CNG
2. Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG/LNG/CNG.
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai.
4. Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai LPG.
5. Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất chai LPG mini.
6. Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào chai.
7. Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào xe bồn.
8. Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG/LNG/CNG vào phương tiện vận tải.
Trong đó, thủ tục để xin giấy phép liên quan bán buôn khí được thực hiện như sau:
a) Thành phần hồ sơ:
* Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG/LNG/CNG
1. Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG/LNG/CNG theo Mẫu số 01 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 87/2018/NĐ-CP.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Tài liệu chứng minh có cầu cảng hoặc hợp đồng thuê cầu cảng thuộc hệ thống cầu cảng Việt Nam được cấp có thẩm quyền cho phép sử dụng.
4. Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định kỹ thuật an toàn lao động bồn chứa.
5. Tài liệu chứng minh đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy.
Đối với thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu kinh doanh LPG chai ngoài các giấy tờ quy định tại khoản 2, 3, 4, 5 nêu trên phải bổ sung các giấy tờ sau:
a) Bản sao Giấy chứng nhận kiểm định chai LPG còn hiệu lực;
b) Bản sao Giấy chứng nhận hợp quy đối với chai LPG.
Đối với thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu khí qua đường ống ngoài các giấy tờ quy định tại khoản 2, 3, 4, 5 nêu trên phải bổ sung tài liệu chứng minh có đường ống vận chuyển khí hoặc hợp đồng thuê đường ống vận chuyển khí; bản sao Giấy chứng nhận kiểm định đường ống còn hiệu lực và tài liệu chứng minh có trạm cấp khí đáp ứng các quy định về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.
(Điều 37 Nghị định 87/2018/NĐ-CP)
* Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG/LNG/CNG
1. Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG/LNG/CNG theo Mẫu số 03 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 87/2018/NĐ-CP.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh.
3. Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định kỹ thuật an toàn lao động bồn chứa.
4. Tài liệu chứng minh đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy.
5. Đối với thương nhân kinh doanh mua bán LPG chỉ có chai LPG hoặc thuê chai LPG, ngoài các giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều nêu trên phải bổ sung các giấy tờ sau:
a) Bản sao Giấy chứng nhận kiểm định chai LPG còn hiệu lực;
b) Bản sao Giấy chứng nhận hợp quy đối với chai LPG.
6. Đối với thương nhân kinh doanh mua bán khí qua đường ống ngoài các giấy tờ quy định tại khoản 2, 3, 4 nêu trên phải bổ sung tài liệu chứng minh có đường ống vận chuyển khí hoặc hợp đồng thuê đường ống vận chuyển khí; bản sao Giấy chứng nhận kiểm định đường ống còn hiệu lực và tài liệu chứng minh có trạm cấp khí đáp ứng các quy định về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.
7. Đối với thương nhân kinh doanh mua bán LNG ngoài các giấy tờ quy định tại khoản 2, 3 Điều này phải bổ sung tài liệu chứng minh có trạm cấp LNG đáp ứng các quy định về an toàn theo quy định tại Chương IV Nghị định 87/2018/NĐ-CP hoặc trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải đã được cấp Giấy chứng nhận còn hiệu lực.
8. Đối với thương nhân kinh doanh mua bán CNG ngoài giấy tờ quy định tại khoản 2, 4 nêu trên phải bổ sung:
a) Tài liệu chứng minh có xe bồn CNG đã được kiểm định còn hiệu lực;
b) Tài liệu chứng minh có trạm cấp CNG hoặc trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải đáp ứng các quy định về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan;
c) Tài liệu chứng minh có trạm nén CNG đáp ứng các quy định về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Nghị định Nghị định 87/2018/NĐ-CP và pháp luật có liên quan.
(Điều 38 Nghị định 87/2018/NĐ-CP được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 15 Nghị định số 17/2020/NĐ-CP)
* Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai
1. Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai theo Mẫu số 05 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 87/2018/NĐ-CP.
2. Bản sao hợp đồng bán LPG chai với thương nhân có giấy chứng nhận đủ điều kiện còn hiệu lực.
3. Tài liệu chứng minh đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy.
(Điều 39 Nghị định 87/2018/NĐ-CP)
* Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào chai, trạm nạp LPG vào xe bồn, trạm nạp LPG/LNG/CNG vào phương tiện vận tải
1. Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp theo Mẫu số 07 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 87/2018/NĐ-CP.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh.
3. Tài liệu chứng minh trạm nạp được cấp có thẩm quyền cho phép đầu tư xây dựng.
4. Tài liệu chứng minh đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy.
(Điều 40 Nghị định 87/2018/NĐ-CP)
b) Cơ quan cấp phép:
1. Bộ Công Thương có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện quy định tại khoản 1, 4, 5 Điều 36 của Nghị định 87/2018/NĐ-CP.
2. Sở Công Thương có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện quy định tại khoản 2, 6, 7, 8 Điều 36 của Nghị định 87/2018/NĐ-CP.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 36 của Nghị định 87/2018/NĐ-CP.
(Điều 44 Nghị định 87/2018/NĐ-CP)
c) Trình tự thủ tục chung:
1. Thương nhân đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Nghị định 87/2018/NĐ-CP gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua mạng điện tử đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Trường hợp thương nhân chưa đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
3. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Thương nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện phải nộp phí thẩm định điều kiện kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực thương mại theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
5. Giấy chứng nhận đủ điều kiện có thời hạn hiệu lực là 10 năm kể từ ngày cấp mới.
(Điều 43 Nghị định 87/2018/NĐ-CP)
V. NHỮNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP
1. Các thủ tục nào phải làm sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?
Cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được xem là hoàn thành nước đầu tiên trong việc thành lập công ty. Tuy nhiên, để công ty đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh thì công ty phải thực hiện các công việc ban đầu khi mới thành lập như sau:
– Khắc con dấu cho công ty;
– Treo biển tại trụ sở công ty;
– Mở tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp
– Đăng ký chữ ký số điện tử thực hiện nộp thuế điện tử;
– Thực hiện thủ tục khai thuế ban đầu;
– Góp vốn đầy đủ đúng hạn trong thời hạn theo quy định của pháp luật.
2. Các loại thuế, lệ phí nhà nước phải đóng sau khi thành lập công ty?
– Lệ phí môn bài: Năm đầu tiên được miễn lệ phí môn bài. Thời hạn nộp lệ phí Môn bài chậm nhất ngày 30/1 hằng năm. Nếu Vốn điều lệ đăng ký dưới 10 tỷ thì lệ phí môn bài là 2.000.000 đồng/năm , trên 10 tỷ thì lệ phí môn bài phải nộp là 3.000.000 đồng/năm
– Thuế thu nhập doanh nghiệp: Tùy vào mức doanh thu, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp, công ty sẽ phải đóng số thuế theo quy định pháp luật.
Thuế thu nhập doanh nghiệp = (Doanh thu tính thuế – tất cả các khoản chi phí hợp lý, hợp lệ, hợp pháp của doanh nghiệp) x Thuế suất 20% (hoặc tuỳ hàng hoá/dịch vụ kinh doanh có được ưu đãi thuế suất doanh nghiệp hay không thì có thể có thuế suất thấp hơn 20%).
– Thuế giá trị gia tăng: Là loại thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Thuế suất GTGT đối với các ngành nghề có các mức 0%, 5%, 8%, 10% hoặc không chịu thuế tùy thuộc vào loại hàng hóa, dịch vụ kinh doanh cụ thể của doanh nghiệp.
KHUYẾN NGHỊ CỦA LUẬT 3S:
[1] Đây là Bài viết khái quát chung về vấn đề pháp lý mà quý Khách hàng, độc giả của Luật 3S đang quan tâm, không phải ý kiến pháp lý nhằm giải quyết trực tiếp các vấn đề pháp lý của từng Khách hàng. Do đó, bài viết này không xác lập quan hệ Khách hàng – Luật sư, và không hình thành các nghĩa vụ pháp lý của chúng tôi với quý Khách hàng.
[2] Nội dung bài viết được xây dựng dựa trên cơ sở pháp lý là các quy định pháp luật có hiệu lực ngay tại thời điểm công bố thông tin, đồng thời bài viết có thể sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy (nếu có). Tuy nhiên, lưu ý về hiệu lực văn bản pháp luật được trích dẫn trong bài viết có thể đã thay đổi hoặc hết hiệu lực tại thời điểm hiện tại mà mọi người đọc được bài viết này. Do đó, cần kiểm tra tính hiệu lực của văn bản pháp luật trước khi áp dụng để giải quyết các vấn đề pháp lý của mình hoặc liên hệ Luật 3S để được tư vấn giải đáp.
[3] Để được Luật sư, chuyên gia tại Luật 3S hỗ trợ tư vấn chi tiết, chuyên sâu, giải quyết cho từng trường hợp vướng mắc pháp lý cụ thể, quý Khách hàng vui lòng liên hệ Luật 3S theo thông tin sau: Hotline: 0363.38.34.38 (Zalo/Viber/Call/SMS) hoặc Email: info.luat3s@gmail.com
[4] Dịch vụ pháp lý tại Luật 3S:
Tư vấn Luật | Dịch vụ pháp lý | Luật sư Riêng | Luật sư Gia đình | Luật sư Doanh nghiệp | Tranh tụng | Thành lập Công ty | Giấy phép kinh doanh | Kế toán Thuế – Kiểm toán | Bảo hiểm | Hợp đồng | Phòng pháp chế, nhân sự thuê ngoài | Đầu tư | Tài chính | Dịch vụ pháp lý khác …