Thủ tục thành lập hợp tác xã 2021
Hợp tác xã được biết đến là loại hình hợp tác kinh doanh phổ biến tại Việt Nam. Hiện nay, hầu hết người dân trên cả nước đều hướng đến phương án hợp tác, liên kết và giúp đỡ lẫn nhau trong sản xuất. Chính từ đó, nhu cầu thành lập hợp tác xã cũng ngày càng tăng cao. Vậy, quy trình thành lập hợp tác xã, tổ chức hợp tác mới nhất là gì? Mời quý bạn đọc cùng tham khảo bài viết sau đây của Luật 3S:
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ
– Luật Hợp tác xã 2012;
-Nghị định 193/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật hợp tác xã;
-Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT Hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
– Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT Sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
II. HỢP TÁC XÃ LÀ GÌ?
Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý hợp tác xã.
(Căn cứ khoản 1 Điều 3 Luật hợp tác xã 2012)
III. ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HỢP TÁC XÃ
Hợp tác xã được cấp giấy chứng nhận đăng ký khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Ngành, nghề sản xuất, kinh doanh mà pháp luật không cấm;
2. Hồ sơ đăng ký theo quy định tại khoản 2 Điều 23 của Luật Hợp tác xã;
3. Tên của hợp tác xã được đặt theo quy định tại Điều 22 của Luật Hợp tác xã, Điều 7, 8, 9, 10 Nghị định số 193/2013/NĐ-CP, Khoản 14 Điều 1 Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT;
4. Có trụ sở chính theo quy định như sau: Trụ sở chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã là địa điểm giao dịch của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên đường, phố, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
5. Hợp tác xã, tổ chức hợp tác phải được thành lập bởi ít nhất 7 thành viên. Tất cả các thành viên đều tự nguyện tham gia và tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh. Từ đó, tổ chức hợp tác sẽ tạo việc làm cho mọi người nhằm đáp ứng nhu cầu chung của mọi thành viên.
IV. THỦ TỤC THÀNH LẬP HỢP TÁC XÃ
1. Thành phần hồ sơ
Thành phần hồ sơ đăng ký Hợp tác xã được quy định tại Điều 13 Nghị định 193/2013/NĐ-CP bao gồm:
– Giấy đề nghị đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
– Điều lệ;
– Phương án sản xuất, kinh doanh;
– Danh sách thành viên, hợp tác xã thành viên; danh sách hội đồng quản trị, giám đốc (tổng giám đốc), ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên;
– Nghị quyết hội nghị thành lập.
Lưu ý:
– Đối với Thủ tục đăng ký hợp tác xã là tổ chức tín dụng thì kèm theo hồ sơ phải có bản sao hợp lệ giấy phép hoặc văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
– Danh mục các mẫu hồ sơ trên được ban hành kèm theo Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT ngày 08/4/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Xem chi tiết tại đây
2. Trình tự thực hiện
Trường hợp đăng ký trực tiếp:
– Người có thẩm quyền đăng ký hợp tác xã hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký hợp tác xã đến cơ quan đăng ký hợp tác xã và phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của nội dung hồ sơ đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
Trường hợp đăng ký trực tuyến:
Bước 1: Sử dụng chữ ký số (token), đăng nhập tại Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký hợp tác xã
Bước 2: Thực hiện nộp và kê khai hồ sơ theo hướng dẫn;
Bước 3: Phòng Tài chính – Kế hoạch cấp giấy biên nhận, sau khi hoàn thành thủ tục đăng ký;
Bước 4: Nếu hồ sơ hợp lệ, bạn mang giấy biên nhận đến Phòng Tài chính – Kế hoạch để nhận giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, bạn tiến hành điều chỉnh theo thông báo của Phòng Tài chính – Kế hoạch và nộp hồ sơ lại từ đầu.
Lưu ý:
Hồ sơ đăng ký hợp tác xã qua mạng điện tử hợp lệ khi đảm bảo đầy đủ các yêu cầu sau:
1. Có đầy đủ các giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định như hồ sơ bằng bản giấy và được chuyển sang dạng văn bản điện tử. Tên văn bản điện tử phải được đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ bằng bản giấy.
2. Các thông tin đăng ký hợp tác xã được nhập đầy đủ và chính xác theo thông tin trong các văn bản điện tử.
3. Hồ sơ đăng ký hợp tác xã qua mạng điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số công cộng của một trong các chủ thể sau đây:
a) Cá nhân có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký hợp tác xã theo quy định;
b) Người được cá nhân quy định tại điểm a Khoản 3 Điều này ủy quyền thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký hợp tác xã. Trong trường hợp này, kèm theo hồ sơ đăng ký hợp tác xã qua mạng điện tử phải có các giấy tờ, tài liệu quy định tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư này.
4. Thời hạn để hợp tác xã sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã qua mạng điện tử là 60 ngày kể từ ngày cơ quan đăng ký hợp tác xã ra Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Sau thời hạn nêu trên, nếu không nhận được hồ sơ sửa đổi, bổ sung của hợp tác xã, cơ quan đăng ký hợp tác xã sẽ hủy hồ sơ đăng ký hợp tác xã theo quy trình trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký hợp tác xã.
(khoản 8 Điều 1 Nghị định 07/2019/NĐ-CP)
Khi đến nhận giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, bạn phải nộp hồ sơ bản giấy để cơ quan đăng ký xác nhận, đối chiếu và lưu trữ hồ sơ.
3. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết
Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện, nơi HTX đặt trụ sở chính.
4.Thời gian giải quyết:
– Cơ quan đăng ký hợp tác xã cấp đăng ký hợp tác xã trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
– Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp đăng ký hợp tác xã theo quy định tại Điều 24 Luật Hợp tác xã, cơ quan đăng ký hợp tác xã phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập hợp tác xã hoặc hợp tác xã trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Cơ quan đăng ký hợp tác xã ghi toàn bộ yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã đối với mỗi một bộ hồ sơ do hợp tác xã nộp trong 01 Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã.
– Nếu quá thời hạn trên mà không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc không được thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký hợp tác xã hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã thì hợp tác xã có quyền khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
V. CÁC LƯU Ý KHI THÀNH LẬP HỢP TÁC XÃ
1. Giới hạn vốn góp
Vốn góp của các thành viên hợp tác xã không vượt quá 20% tổng vốn điều lệ của hợp tác xã.
2. Thời hạn góp vốn
Trong vòng 6 tháng, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập hợp tác xã hoặc kể từ ngày trở thành thành viên hợp tác xã, các thành viên tham gia góp vốn phải góp đủ số vốn cam kết.
3. Thay đổi thông tin trên giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã
– Trong vòng 15 ngày, kể từ ngày thay đổi các thông tin thể hiện trên giấy chứng nhận hợp tác xã như tên, địa chỉ trụ sở, ngành nghề, vốn điều lệ, người đại diện theo pháp luật… bạn phải làm thủ tục đăng ký thay đổi với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
– Trường hợp thay đổi giảm vốn điều lệ, nếu vốn góp của thành viên hợp tác xã vượt quá 20% so với tổng vốn điều lệ của hợp tác xã sau khi giảm, thì hợp tác xã giải quyết theo 1 trong 2 cách sau: hoàn trả phần vốn góp vượt mức cho thành viên hoặc huy động thêm vốn.
– Vốn điều lệ sau khi giảm phải đảm bảo đúng với quy định về vốn pháp định của ngành nghề hợp tác xã đăng ký kinh doanh.
KHUYẾN NGHỊ CỦA LUẬT 3S:
[1] Đây là Bài viết khái quát chung về vấn đề pháp lý mà quý Khách hàng, độc giả của Luật 3S đang quan tâm, không phải ý kiến pháp lý nhằm giải quyết trực tiếp các vấn đề pháp lý của từng Khách hàng. Do đó, bài viết này không xác lập quan hệ Khách hàng – Luật sư, và không hình thành các nghĩa vụ pháp lý của chúng tôi với quý Khách hàng.
[2] Nội dung bài viết được xây dựng dựa trên cơ sở pháp lý là các quy định pháp luật có hiệu lực ngay tại thời điểm công bố thông tin, đồng thời bài viết có thể sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy (nếu có). Tuy nhiên, lưu ý về hiệu lực văn bản pháp luật được trích dẫn trong bài viết có thể đã thay đổi hoặc hết hiệu lực tại thời điểm hiện tại mà mọi người đọc được bài viết này. Do đó, cần kiểm tra tính hiệu lực của văn bản pháp luật trước khi áp dụng để giải quyết các vấn đề pháp lý của mình hoặc liên hệ Luật 3S để được tư vấn giải đáp.
[3] Để được Luật sư, chuyên gia tại Luật 3S hỗ trợ tư vấn chi tiết, chuyên sâu, giải quyết cho từng trường hợp vướng mắc pháp lý cụ thể, quý Khách hàng vui lòng liên hệ Luật 3S theo thông tin sau: Hotline: 0363.38.34.38 (Zalo/Viber/Call/SMS) hoặc Email: info.luat3s@gmail.com
[4] Dịch vụ pháp lý tại Luật 3S:
Tư vấn Luật | Dịch vụ pháp lý | Luật sư Riêng | Luật sư Gia đình | Luật sư Doanh nghiệp | Tranh tụng | Thành lập Công ty | Giấy phép kinh doanh | Kế toán Thuế – Kiểm toán | Bảo hiểm | Hợp đồng | Phòng pháp chế, nhân sự thuê ngoài | Đầu tư | Tài chính | Dịch vụ pháp lý khác …