THỦ TỤC XIN CẤP VISA, THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI LAO TẠI VIỆT NAM
Hiện nay kinh tế Việt Nam ngày một phát triển, đã mở ra nhiều cơ hội việc làm không chỉ cho người lao động trong nước mà còn tạo cơ hội cho người lao động nước ngoài. Để được làm việc hợp pháp tại Việt Nam thì người lao động nước ngoài cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam. Bài viết dưới đây Luật 3S sẽ cung cấp các quy định của pháp luật hiện hành về thủ tục xin cấp visa, thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam. Mời quý bạn đọc cùng theo dõi.
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ
– Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13) sửa đổi bổ sung năm 2019;
– Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
II. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1.Visa là gì ?
Theo quy định của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, thị thực là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam. Thị thực khi dịch sang tiếng anh là “visa”.
2. Thẻ tạm trú là gì?
Thẻ tạm trú (temporary residence card – TRC) có thể được xem như là một loại visa dài hạn. Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và thẻ tạm trú có giá trị thay thế thị thực (visa).
Công dân nước ngoài muốn tạm trú và làm việc ở Việt Nam cần phải xin cấp thẻ tạm trú.
Tuy nhiên, khác với Visa, thẻ tạm trú có thời gian dài hơn, thường được cấp với thời hạn từ 1 năm đến 5 năm. Người nước ngoài có thẻ TRC sẽ được miễn thị thực và có thể xuất nhập cảnh nhiều lần theo nhu cầu công việc trong thời hạn của thẻ, vì vậy sẽ tiết kiệm thời gian và chi phí.
Ngoài ra, người mang thẻ tạm trú còn có thể bảo lãnh cấp thẻ với thời hạn tương đương cho thân nhân trong gia đình.
(Điều 3 của Luật số 47/2014/QH13 sửa đổi năm 2019 về Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam)
3. Điều kiện được cấp thị thực Việt Nam?
Người nước ngoài để được cấp thị thực tại Việt Nam thì cần đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
b) Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh, trừ trường hợp cấp thị thực điện tử theo đề nghị của người nước ngoài, theo đề nghị của cơ quan, tổ chức. Hoặc người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài cấp thị thực có giá trị không quá 30 ngày cho người nước ngoài có nhu cầu nhập cảnh Việt Nam khảo sát thị trường, du lịch, thăm người thân, chữa bệnh
c) Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều 21 của Luật Xuất nhập cảnh của người nước ngoài (sửa đổi 2019)
d) Các trường hợp sau đây đề nghị cấp thị thực phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh:
– Người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật đầu tư;
– Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề theo quy định của Luật luật sư;
– Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật lao động;
– Người nước ngoài vào học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam.
đ) Thị thực điện tử cấp cho người nước ngoài có hộ chiếu và không thuộc diện quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 8 của Luật Xuất nhập cảnh của người nước ngoài (sửa đổi 2019)
4. Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú.
Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;
Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.
(Điều 36 Luật số 47/2014/QH13 sửa đổi năm 2019)
III. THỦ TỤC XIN CẤP VISA VÀ THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Một trong những điều kiện quan trọng cần đáp ứng đó là thủ tục cấp visa và thẻ tạm trú được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền tại Viêt Nam. Vậy, trình tự thủ tục xin cấp visa và thẻ tạm trú cho người nước ngoài được quy định như thế nào?
1.Thủ tục cấp thẻ tạm trú
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú bao gồm:
a) Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh; (mẫu NA6 đối với cơ quan, tổ chức, NA7 đối với cá nhân);
b) Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh;(Mẫu NA8 + 02 Ảnh 2x3cm)
c) Hộ chiếu;
d) Giấy tờ chứng minh thuộc diện xem xét cấp thẻ tạm trú là một trong các loại giấy tờ như: Giấy phép lao động/ Giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động/ Giấy chứng nhận đầu tư; chứng nhận đăng ký kết hôn/ Giấy khai sinh/ Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình
(Điều 37 Luật số 47/2014/QH13 sửa đổi năm 2019 và Điều 2 Thông tư 04/2015/TT-BCA)
Bước 2: Thực hiện nộp hồ sơ:
Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 36 của Luật 47/2014/QH13 sửa đổi năm 2019 tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú;
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
– Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ, in giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ ký và yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ thu lệ phí nhận tiền, viết biên lai thu tiền và giao giấy biên nhận cùng biên lai thu tiền cho người nộp hồ sơ.
– Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ
* Thời gian nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 3: Trả kết quả
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao xem xét cấp thẻ tạm trú.
2. Thủ tục cấp Visa
Tùy vào mục đích của người lao động khi làm các thủ tục xin ở lại Việt nam mà cần chuẩn bị các loại hồ sơ khác nhau, nhưng nhìn chung về cơ bản thủ tục xin cấp Visa gồm các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Thành phần hồ sơ:
a) Tờ khai đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực và gia hạn tạm trú (mẫu NA5).
b) Hộ chiếu
c) Giấy tờ chứng minh thuộc diện xem xét cấp thẻ tạm trú là một trong các loại giấy tờ như: Giấy phép lao động/ Giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động/ Giấy chứng nhận đầu tư; chứng nhận đăng ký kết hôn/ Giấy khai sinh/ Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình…
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Cơ quan, tổ chức, cá nhân, công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam, nộp hồ sơ tại trụ sở làm việc của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ, in giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ ký và yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ thu lệ phí nhận tiền, viết biên lai thu tiền và giao giấy biên nhận cùng biên lai thu tiền cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.
* Thời gian nộp hồ sơ: từ thứ 2 đến sáng thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ).
Bước 3: Nhận kết quả:
a) Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận, giấy chứng minh nhân dân cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu; cán bộ trả kết quả yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận và trả kết quả.
b) Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày tết).
IV.THỜI HẠN CỦA VISA VÀ THẺ TẠM TRÚ:
1. Thời hạn thẻ tạm trú
Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.
Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.
Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.
Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.
(Điều 38 Luật số 47/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung năm 2019 )
2. Thời hạn Visa
Thị thực ký hiệu SQ, EV có thời hạn không quá 30 ngày.
Thị thực ký hiệu HN, DL có thời hạn không quá 03 tháng.
Thị thực ký hiệu VR có thời hạn không quá 06 tháng.
Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không quá 12 tháng.
Thị thực ký hiệu LĐ1, LĐ2 có thời hạn không quá 02 năm.
Thị thực ký hiệu ĐT3 có thời hạn không quá 03 năm.
Thị thực ký hiệu LS, ĐT1, ĐT2 có thời hạn không quá 05 năm.
Thị thực hết hạn, được xem xét cấp thị thực mới.
Thời hạn thị thực ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày.
Trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác thì thời hạn thị thực cấp theo điều ước quốc tế.
KHUYẾN NGHỊ CỦA LUẬT 3S:
[1] Đây là Bài viết khái quát chung về vấn đề pháp lý mà quý Khách hàng, độc giả của Luật 3S đang quan tâm, không phải ý kiến pháp lý nhằm giải quyết trực tiếp các vấn đề pháp lý của từng Khách hàng. Do đó, bài viết này không xác lập quan hệ Khách hàng – Luật sư, và không hình thành các nghĩa vụ pháp lý của chúng tôi với quý Khách hàng.
[2] Nội dung bài viết được xây dựng dựa trên cơ sở pháp lý là các quy định pháp luật có hiệu lực ngay tại thời điểm công bố thông tin, đồng thời bài viết có thể sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy (nếu có). Tuy nhiên, lưu ý về hiệu lực văn bản pháp luật được trích dẫn trong bài viết có thể đã thay đổi hoặc hết hiệu lực tại thời điểm hiện tại mà mọi người đọc được bài viết này. Do đó, cần kiểm tra tính hiệu lực của văn bản pháp luật trước khi áp dụng để giải quyết các vấn đề pháp lý của mình hoặc liên hệ Luật 3S để được tư vấn giải đáp.
[3] Để được Luật sư, chuyên gia tại Luật 3S hỗ trợ tư vấn chi tiết, chuyên sâu, giải quyết cho từng trường hợp vướng mắc pháp lý cụ thể, quý Khách hàng vui lòng liên hệ Luật 3S theo thông tin sau: Hotline: 0363.38.34.38 (Zalo/Viber/Call/SMS) hoặc Email: info.luat3s@gmail.com
[4] Dịch vụ pháp lý tại Luật 3S:
Tư vấn Luật | Dịch vụ pháp lý | Luật sư Riêng | Luật sư Gia đình | Luật sư Doanh nghiệp | Tranh tụng | Thành lập Công ty | Giấy phép kinh doanh | Kế toán Thuế – Kiểm toán | Bảo hiểm | Hợp đồng | Phòng pháp chế, nhân sự thuê ngoài | Đầu tư | Tài chính | Dịch vụ pháp lý khác …