
THUẾ SUẤT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/10/2025
Từ ngày 01/10/2025, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 sẽ chính thức có hiệu lực, trong đó một trong những nội dung trọng tâm được nhiều doanh nghiệp quan tâm là quy định mới về thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN). Từ việc hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ với thuế suất ưu đãi 15% và 17%, đến việc áp dụng thuế suất cao 25%–50% cho các ngành khai thác tài nguyên, Luật TNDN 2025 phản ánh sự cân bằng giữa mục tiêu thúc đẩy phát triển kinh tế và đảm bảo nguồn thu ngân sách. Bài viết dưới đây sẽ đề cập chi tiết quy định mới về các mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025.
Theo Điều 10 Luật TNDN 2025, từ ngày 01/10/2025, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ được phân chia thành ba mức cơ bản, tùy thuộc vào tổng doanh thu năm của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế trước liền kề, và một nhóm thuế suất riêng biệt dành cho các ngành nghề khai thác tài nguyên đặc thù, cụ thể như sau:
(1) Thuế suất 15%
Theo khoản 2 Điều 10 Luật Thuế TNDN 2025, doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá 3 tỷ đồng được áp dụng thuế suất 15%.
Doanh thu làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất 15% là tổng doanh thu của kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp trước liền kề. Việc xác định tổng doanh thu làm căn cứ áp dụng thực hiện theo quy định của Chính phủ.. Quy định này nhằm giảm gánh nặng tài chính cho các doanh nghiệp siêu nhỏ, thường là các startup hoặc hộ kinh doanh chuyển đổi lên doanh nghiệp.
(2) Thuế suất 17%:
Theo khoản 2 Điều 10 Luật Thuế TNDN 2025, Doanh nghiệp có doanh thu từ trên 3 tỷ đồng đến không quá 50 tỷ đồng sẽ được hưởng thuế suất 17%
Tương tự như thuế suất 15%, Doanh thu làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất 17% là tổng doanh thu của kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp trước liền kề. Việc xác định tổng doanh thu làm căn cứ áp dụng thực hiện theo quy định của Chính phủ. Quy định này hướng đến việc hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ, vốn chiếm phần lớn trong cơ cấu kinh tế Việt Nam.
(3) Thuế suất 20%
Thuế suất 20% được áp dụng cho các doanh nghiệp có doanh thu từ 50 tỷ đồng trở lên, cũng như các trường hợp không thuộc diện ưu đãi theo Điều 13 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc các trường hợp đặc thù được áp dụng mức thuế suất cao hơn tại mục (4) dưới đây. Đây là mức thuế suất chung, áp dụng cho phần lớn các doanh nghiệp lớn và các hoạt động kinh doanh không thuộc diện ưu đãi hoặc ngành nghề đặc thù.
(4) Thuế suất 25% đến 50%
Hoạt động tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí chịu mức thuế suất cao từ 25% đến 50% theo khoản 4 Điều 10 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2025. Căn cứ vào vị trí, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ, Thủ tướng Chính phủ quyết định mức thuế suất cụ thể phù hợp với từng hợp đồng dầu khí.
Đối với hoạt động thăm dò, khai thác tài nguyên quý hiếm (bao gồm: bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm và tài nguyên quý hiếm khác theo quy định của pháp luật) là 50%. Trường hợp các mỏ có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, thuế suất là 40%.
Lưu ý: Các Trường Hợp Không Được Áp Dụng Thuế Suất 15% và 17%
Theo khoản 3 và 4 Điều 18 Luật Thuế TNDN 2025, các mức thuế suất ưu đãi 15% và 17% không áp dụng cho một số loại thu nhập và hoạt động cụ thể, bao gồm:
a) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, trừ thu nhập từ đầu tư xây dựng nhà ở xã hội quy định tại điểm s khoản 2 Điều 12 của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2025; thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư (trừ chuyển nhượng dự án chế biến khoáng sản), chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản; thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam;
b) Thu nhập từ hoạt động tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí, tài nguyên quý hiếm khác và thu nhập từ hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản;
c) Thu nhập từ sản xuất, kinh doanh trò chơi điện tử trên mạng; thu nhập từ sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt, trừ dự án sản xuất, lắp ráp ô tô, máy bay, trực thăng, tàu lượn, du thuyền, lọc hóa dầu;
d) Trường hợp đặc thù theo quy định của Chính phủ.
đ) không áp dụng đối với doanh nghiệp là công ty con hoặc công ty có quan hệ liên kết mà doanh nghiệp trong quan hệ liên kết không phải là doanh nghiệp đáp ứng điều kiện áp dụng thuế suất 15%, 17% nêu trên.
Kết Luận
Luật Thuế TNDN 2025 với các mức thuế suất từ 15% đến 50% đã tạo ra một hệ thống thuế linh hoạt, phù hợp với quy mô và lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp. Các mức thuế suất 15% và 17% hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ, trong khi thuế suất 20% và 25%–50% đảm bảo nguồn thu từ các doanh nghiệp lớn và các hoạt động khai thác tài nguyên. Doanh nghiệp cần chủ động cập nhật các quy định mới về thuế suất TNDN, đặc biệt là các tiêu chí về doanh thu và loại hình kinh doanh để xác định đúng mức thuế suất áp dụng.
KHUYẾN NGHỊ CỦA LUẬT 3S:
[1] Đây là Bài viết khái quát chung về vấn đề pháp lý mà quý Khách hàng, độc giả của Luật 3S đang quan tâm, không phải ý kiến pháp lý nhằm giải quyết trực tiếp các vấn đề pháp lý của từng Khách hàng. Do đó, bài viết này không xác lập quan hệ Khách hàng – Luật sư, và không hình thành các nghĩa vụ pháp lý của chúng tôi với quý Khách hàng.
[2] Nội dung bài viết được xây dựng dựa trên cơ sở pháp lý là các quy định pháp luật có hiệu lực ngay tại thời điểm công bố thông tin, đồng thời bài viết có thể sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy (nếu có). Tuy nhiên, lưu ý về hiệu lực văn bản pháp luật được trích dẫn trong bài viết có thể đã thay đổi hoặc hết hiệu lực tại thời điểm hiện tại mà mọi người đọc được bài viết này. Do đó, cần kiểm tra tính hiệu lực của văn bản pháp luật trước khi áp dụng để giải quyết các vấn đề pháp lý của mình hoặc liên hệ Luật 3S để được tư vấn giải đáp.
[3] Để được Luật sư, chuyên gia tại Luật 3S hỗ trợ tư vấn chi tiết, chuyên sâu, giải quyết cho từng trường hợp vướng mắc pháp lý cụ thể, quý Khách hàng vui lòng liên hệ Luật 3S theo thông tin sau: Hotline: 0363.38.34.38 (Zalo/Viber/Call/SMS) hoặc Email: info.luat3s@gmail.com
[4] Dịch vụ pháp lý tại Luật 3S:
Tư vấn Luật | Dịch vụ pháp lý | Luật sư Riêng | Luật sư Gia đình | Luật sư Doanh nghiệp | Tranh tụng | Thành lập Công ty | Giấy phép kinh doanh | Kế toán Thuế | Bảo hiểm | Hợp đồng | Phòng pháp chế, nhân sự thuê ngoài | Đầu tư | Tài chính | Dịch vụ pháp lý khác …