12

Th10

QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU

(LUẬT 3S) –Đăng ký nhãn hiệu đang là một thủ tục được rất nhiều người quan tâm, tổ chức cá nhân kinh doanh có quyền đăng ký nhãn hiệu để được pháp luật công nhận và bảo hộ. Tuy nhiên, đây là một thủ tục có nhiều khó khăn mà không phải ai cũng nắm rõ. Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ cung cấp những quy định của pháp luật hiện hành về vấn đề này. Mời quý bạn đọc cùng theo dõi.

 

I. CƠ SỞ PHÁP LÝ

– Luật sở hữu trí tuệ 2005

– Luật sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009

– Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2019

– Thông tư số 263/2016/TT-BTC

– Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN

II. ĐỊNH NGHĨA

Nhãn hiệu là gì?

Nhãn hiệu trước hết là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.

Có các loại nhãn hiệu sau đây: Nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu liên kết và nhãn hiệu nổi tiếng.

Nhãn hiệu có thể bao gồm từ ngữ, hình ảnh, chữ cái, chữ số hoặc bao bì, khẩu hiệu, tập hợp từ, biểu tượng, v.v..

Đăng ký nhãn hiệu là gì?

Đăng ký nhãn hiệu là việc chủ sở hữu nhãn hiệu thực hiện thủ tục hành chính với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để ghi nhận nhãn hiệu và chủ sở hữu của nhãn hiệu, đồng thời cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.

III. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA DOANH NGHIỆP VỀ ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU

Về quyền đăng ký nhãn hiệu được quy định tại Điều 87 Luật sở hữu trí tuệ, cụ thể như sau:

“1. Tổ chức, cá nhân có quyền đăng ký nhãn hiệu dùng cho hàng hóa do mình sản xuất hoặc dịch vụ do mình cung cấp.

2. Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động thương mại hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm mà mình đưa ra thị trường nhưng do người khác sản xuất với điều kiện người sản xuất không sử dụng nhãn hiệu đó cho sản phẩm và không phản đối việc đăng ký đó.

3. Tổ chức tập thể được thành lập hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu tập thể để các thành viên của mình sử dụng theo quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể; đối với dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của hàng hóa, dịch vụ, tổ chức có quyền đăng ký là tổ chức tập thể của các tổ chức, cá nhân tiến hành sản xuất, kinh doanh tại địa phương đó; đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương của Việt Nam thì việc đăng ký phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.

4. Tổ chức có chức năng kiểm soát, chứng nhận chất lượng, đặc tính, nguồn gốc hoặc tiêu chí khác liên quan đến hàng hóa, dịch vụ có quyền đăng ký nhãn hiệu chứng nhận với điều kiện không tiến hành sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó; đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương của Việt Nam thì việc đăng ký phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.

5. Hai hoặc nhiều tổ chức, cá nhân có quyền cùng đăng ký một nhãn hiệu để trở thành đồng chủ sở hữu với những điều kiện sau đây:

a) Việc sử dụng nhãn hiệu đó phải nhân danh tất cả các đồng chủ sở hữu hoặc sử dụng cho hàng hóa, dịch vụ mà tất cả các đồng chủ sở hữu đều tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh;

b) Việc sử dụng nhãn hiệu đó không gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng về nguồn gốc của hàng hóa, dịch vụ.

6. Người có quyền đăng ký quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này, kể cả người đã nộp đơn đăng ký có quyền chuyển giao quyền đăng ký cho tổ chức, cá nhân khác dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản, để thừa kế hoặc kế thừa theo quy định của pháp luật với điều kiện các tổ chức, cá nhân được chuyển giao phải đáp ứng các điều kiện đối với người có quyền đăng ký tương ứng.

7. Đối với nhãn hiệu được bảo hộ tại một nước là thành viên của điều ước quốc tế có quy định cấm người đại diện hoặc đại lý của chủ sở hữu nhãn hiệu đăng ký nhãn hiệu đó mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cũng là thành viên thì người đại diện hoặc đại lý đó không được phép đăng ký nhãn hiệu nếu không được sự đồng ý của chủ sở hữu nhãn hiệu, trừ trường hợp có lý do chính đáng.”

Về nghĩa vụ đối với nhãn hiệu

“Chủ sở hữu nhãn hiệu có nghĩa vụ sử dụng liên tục nhãn hiệu. Việc sử dụng nhãn hiệu bởi bên nhận chuyển quyền theo hợp đồng sử dụng nhãn hiệu cũng được coi là hành vi sử dụng nhãn hiệu của chủ sở hữu nhãn hiệu. Trong trường hợp nhãn hiệu không được sử dụng liên tục từ năm năm trở lên thì Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu đó bị chấm dứt hiệu lực theo quy định tại Điều 95 của Luật này.”

(Căn cứ khoản 2 Điều 136 Luật sở hữu trí tuệ)

IV . ĐIỀU KIỆN NHÃN HIỆU ĐƯỢC BẢO HỘ

Theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ hiện, để nhãn hiệu được bảo hộ thì phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

Thứ nhất: Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc;

Thứ hai: Có khả năng phân biệt hàng hóa, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hóa, dịch vụ của chủ thể khác. Trong đó, nhãn hiệu được coi là có khả năng phân biệt nếu được tạo thành từ một hoặc một số yếu tố dễ nhận biết, dễ ghi nhớ hoặc từ nhiều yếu tố kết hợp thành một tổng thể dễ nhận biết, dễ ghi nhớ và không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 74 Luật sở hữu trí tuệ hiện hành

Ngoài ra, còn một yếu tố để xem xét tính bảo hộ nhãn hiệu đó chính là tính “Không lừa dối”. Một nhãn hiệu có khả năng “lừa dối” là nhãn hiệu chỉ ra rằng hàng hóa mang nhãn hiệu đó có chất lượng nào đó trong khi nó lại không có chất lượng đó. Một ví dụ là nhãn hiệu “Da thật” (Real Leather) cho hàng hóa không phải làm bằng da thật. Hoặc nhãn hiệu tạo ra sự đánh lừa, nhầm lẫn với các nhãn hiệu khác hoặc các sản phẩm, dịch vụ khác tương tự nó.

V. TRÌNH TỰ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU

A. Thành Phần Hồ Sơ

1. Hồ sơ tối thiểu

– 02 Tờ khai đăng ký nhãn hiệu, mẫu số: 04-NH Phụ lục A của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN [Phần mô tả nhãn hiệu: mẫu nhãn hiệu phải được mô tả để làm rõ các yếu tố cấu thành của nhãn hiệu và ý nghĩa tổng thể của nhãn hiệu nếu có; nếu nhãn hiệu có từ, ngữ thuộc ngôn ngữ tượng hình thì từ, ngữ đó phải được phiên âm; nhãn hiệu có từ, ngữ bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt. Nếu nhãn hiệu có chứa chữ số không phải là chữ số ả-rập hoặc la-mã thì phải dịch ra chữ số ả-rập; phần Danh mục các hàng hoá/dịch vụ trong tờ khai phải được phân  nhóm phù hợp với bảng phân loại quốc tế về hàng hoá, dịch vụ (theo Thoả ước Nice lần thứ 11)]

– 05 Mẫu nhãn hiệu kèm theo (mẫu nhãn hiệu kèm theo phải giống hệt mẫu nhãn hiệu dán trên tờ khai đơn đăng ký kể cả về kích thước và màu sắc. Mẫu nhãn hiệu phải được trình bày rõ ràng với kích thước của mỗi thành phần trong nhãn hiệu không lớn hơn 80mm và không nhỏ hơn 8mm, tổng thể nhãn hiệu phải được trình bày trong khuôn mẫu nhãn hiệu có kích thước 80mm x 80mm. Nếu yêu cầu bảo hộ màu sắc thì tất cả các mẫu nhãn hiệu trên tờ khai và kèm theo đều phải được trình bày đúng màu sắc cần bảo hộ);

Chứng từ nộp phí, lệ phí.

Trường hợp đơn đăng ký nhãn hiệu là nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận, ngoài các tài liệu tối thiểu nêu trên, đơn đăng ký cần phải có thêm các tài liệu sau:

– Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận;

– Bản thuyết minh về tính chất, chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu được đăng ký là nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương);

– Bản đồ khu vực địa lý (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm, hoặc nhãn hiệu chứa địa danh hoặc dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương).

– Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho phép sử dụng địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương để đăng ký nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương).

2. Các tài liệu khác (nếu có)

– Giấy uỷ quyền (nếu nộp đơn đăng ký nộp thông qua các tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp);

– Tài liệu xác nhận được phép sử dụng các dấu hiệu đặc biệt (nếu nhãn hiệu yêu cầu bảo hộ có chứa các biểu tượng, cờ, huy hiệu của cơ quan, tổ chức trong nước và quốc tế…);

– Tài liệu xác nhận quyền đăng ký;

– Tài liệu xác nhận thụ hưởng quyền đăng ký từ người khác;

– Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên)

B. Cơ quan có thẩm quyền: Cục Sở hữu trí tuệ – Bộ Khoa học và Công nghệ

C. Trình tự thực hiện

Bước 1: Nộp hồ sơ

Chủ sở hữu nhãn hiệu chuẩn bị theo thành phần hồ sơ nêu trên nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.

– Trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ, địa chỉ: 386 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.

– Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ: Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, 17/19 Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.

– Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Đà Nẵng, địa chỉ: Tầng 3, số 135 Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.

Bước 2: Thẩm định hình thức đơn

Đơn đăng ký sở hữu công nghiệp được thẩm định hình thức để đánh giá tính hợp lệ của đơn.

+ Trường hợp đơn hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định chấp nhận đơn hợp lệ;

+ Trường hợp đơn không hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo dự định từ chối chấp nhận đơn hợp lệ trong đó nêu rõ các lý do, thiếu sót khiến cho đơn có thể bị từ chối chấp nhận và ấn định thời hạn 2 tháng để người nộp đơn có ý kiến hoặc sửa chữa thiếu sót. + Nếu người nộp đơn không sửa chữa thiếu sót/sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu/không có ý kiến phản đối/ý kiến phản đối không xác đáng thì Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định từ chối chấp nhận đơn.

Lưu ý:

1. Đơn đăng ký sở hữu công nghiệp bị coi là không hợp lệ trong các trường hợp sau đây:

a) Đơn không đáp ứng các yêu cầu về hình thức;

b) Đối tượng nêu trong đơn là đối tượng không được bảo hộ;

c) Người nộp đơn không có quyền đăng ký, kể cả trường hợp quyền đăng ký cùng thuộc nhiều tổ chức, cá nhân nhưng một hoặc một số người trong số đó không đồng ý thực hiện việc nộp đơn;

d) Đơn được nộp trái với quy định về cách thức nộp đơn quy định tại Điều 89 của Luật này;

đ) Người nộp đơn không nộp phí và lệ phí.

2. Đơn đăng ký nhãn hiệu bị từ chối do không hợp lệ bị coi là không được nộp, trừ trường hợp đơn được dùng làm căn cứ để yêu cầu hưởng quyền ưu tiên.

Bước 3: Công bố đơn

Sau khi có quyết định chấp nhận đơn hợp lệ, đơn sẽ được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp.

Đơn đăng ký nhãn hiệu sẽ được công bố trong thời hạn hai tháng kể từ ngày đơn được chấp nhận là đơn hợp lệ.

Bước 4: Thẩm định nội dung đơn:

Đơn đăng ký nhãn hiệu sẽ được thẩm định nội dung để đánh giá khả năng cấp văn bằng bảo hộ cho đối tượng nêu trong đơn theo các điều kiện bảo hộ và xác định phạm vi bảo hộ tương ứng

Bước 5: Ra quyết định cấp/từ chối cấp văn bằng bảo hộ:

1. Nếu đối tượng nêu trong đơn đáp ứng được các yêu cầu về bảo hộ, và người nộp đơn nộp phí, lệ phí đầy đủ, đúng hạn thì Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định cấp văn bằng bảo hộ, ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về nhãn hiệu và công bố trên Công báo Sở hữu công nghiệp.

2. Nếu đối tượng nêu trong đơn không đáp ứng được các yêu cầu về bảo hộ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định từ chối cấp văn bằng bảo hộ;

Đơn đăng ký nhãn hiệu bị từ chối cấp văn bằng bảo hộ trong các trường hợp sau đây:

a) Có cơ sở để khẳng định rằng đối tượng nêu trong đơn không đáp ứng đầy đủ các điều kiện bảo hộ;

b) Đơn đáp ứng các điều kiện để được cấp văn bằng bảo hộ nhưng không phải là đơn có ngày ưu tiên hoặc ngày nộp đơn sớm nhất thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 90 của Luật này;

c) Đơn thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 90 của Luật này mà không được sự thống nhất của tất cả những người nộp đơn.

Lưu ý:

Đơn đăng ký nhãn hiệu thuộc các trường hợp bị từ chối nêu trên thì Cục sở hữu trí tuệ thực hiện các thủ tục sau đây:

1. Thông báo dự định từ chối cấp văn bằng bảo hộ, trong đó phải nêu rõ lý do và ấn định thời hạn để người nộp đơn có ý kiến phản đối dự định từ chối;

2. Nếu người nộp đơn không có ý kiến phản đối hoặc ý kiến phản đối không xác đáng dự định từ chối thì Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra thông báo từ chối cấp văn bằng bảo hộ

3. Nếu người nộp đơn có ý kiến xác đáng phản đối dự định từ chối thì Cục sở hữu trí tuệ sẽ Cấp văn bằng bảo hộ và ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp theo quy định

D. Thời hạn giải quyết

– Thời hạn thẩm định đơn đăng ký nhãn hiệu: một tháng, kể từ ngày nộp đơn.

– Thời hạn thẩm định nội dung đăng ký nhãn hiệu: không quá chín tháng, kể từ ngày công bố đơn;

Lưu ý:

– Thời hạn thẩm định lại đơn đăng ký sở hữu công nghiệp bằng hai phần ba thời hạn thẩm định lần đầu, đối với những vụ việc phức tạp thì có thể kéo dài nhưng không vượt quá thời hạn thẩm định lần đầu.

– Thời gian để người nộp đơn sửa đổi, bổ sung đơn không được tính vào các thời hạn thẩm định đơn; thời hạn xử lý yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn không vượt quá một phần ba thời gian thẩm định tương thời hạn thẩm định nêu trên.”

– Ngày nộp đơn là ngày đơn được cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp tiếp nhận hoặc là ngày nộp đơn quốc tế đối với đơn nộp theo điều ước quốc tế.

(Căn cứ: Khoản 15 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009; Điều 108 Luật SHTT 2005)

E. Lệ phí:

Theo quy định tại Thông tư số 263/2016/TT-BTC, người nộp đơn phải nộp các khoản phí, lệ phí sau:

– Lệ phí nộp đơn: 150.000 đồng (cho mỗi đơn)

– Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu:120.000 đồng (cho 1 nhóm sản phẩm/dịch vụ đầu tiên, từ nhóm sản phẩm/dịch vụ thứ 2 trở đi: 100.000 đồng/1nhóm)

– Phí thẩm định đơn: 550.000 đồng (cho mỗi nhóm có 6 sản phẩm/dịch vụ) (từ sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi trong mỗi nhóm: 120.000 đồng/1 sản phẩm/dịch vụ)

– Phí phân loại quốc tế hàng hóa/dịch vụ:100.000 đồng (cho mỗi nhóm có 6 sản phẩm/dịch vụ, từ sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi: 20.000 đồng/1 sản phẩm/dịch vụ)

– Phí thẩm định yêu cầu hưởng quyền ưu tiên (nếu có): 600.000 đồng/mỗi đơn/ mỗi yêu cầu

– Phí tra cứu thông tin nhằm phục vụ việc thẩm định: 180.000 đồng (cho mỗi nhóm có 6 sản phẩm/dịch vụ, từ sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi: 30.000 đồng/1 sản phẩm/dịch vụ)

– Phí đăng bạ Quyết định cấp Văn bằng bảo hộ: 120.000 đồng

– Phí công bố Quyết định cấp Văn bằng bảo hộ:120.000 đồng

– Lệ phí gia hạn văn bằng bảo hộ nhãn hiệu: 000 đồng (trường hợp gia hạn hiệu lực muộn: thì phải nộp thêm 10% lệ phí duy trì/gia hạn cho mỗi tháng nộp muộn.

VI. CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

1. Hiệu lực và thời hạn của văn bằng bảo hộ?

Văn bằng bảo hộ có hiệu lực trên toàn lãnh thổ Việt Nam. Thời hạn bảo hộ là 10 năm. Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hiệu lực từ ngày nộp đơn

2. Văn bằng bảo hộ có thể được gia hạn hay không?

Văn bằng bảo hộ nhãn hiệu có thể được gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần mười năm.

Chủ văn bằng bảo hộ phải nộp lệ phí gia hạn hiệu lực.

Lệ phí gia hạn văn bằng bảo hộ nhãn hiệu:  100.000 đồng (trường hợp gia hạn hiệu lực muộn: thì phải nộp thêm 10% lệ phí duy trì/gia hạn cho mỗi tháng nộp muộn.

Đơn yêu cầu gia hạn phải được gửi cho Cục Sở hữu trí tuệ là trong vòng 06 tháng trước ngày văn bằng bảo hộ nhãn hiệu hết hiệu lực.

3. Văn bằng bảo hộ chấm dứt hiệu lực khi nào?

Căn cứ theo Điều 95 Luật SHTT thì Văn bằng bảo hộ đối với nhãn hiệu sẽ chấm dứt hiệu lực khi:

– Chủ văn bằng bảo hộ không nộp lệ phí duy trì hiệu lực hoặc gia hạn hiệu lực theo quy định;

– Chủ văn bằng bảo hộ không còn tồn tại hoặc chủ Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu không còn hoạt động kinh doanh mà không có người kế thừa hợp pháp;

– Nhãn hiệu không được chủ sở hữu hoặc người được chủ sở hữu cho phép sử dụng trong thời hạn năm năm liên tục trước ngày có yêu cầu chấm dứt hiệu lực mà không có lý do chính đáng, trừ trường hợp việc sử dụng được bắt đầu hoặc bắt đầu lại trước ít nhất ba tháng tính đến ngày có yêu cầu chấm dứt hiệu lực;

– Chủ Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu đối với nhãn hiệu tập thể không kiểm soát hoặc kiểm soát không có hiệu quả việc thực hiện quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể;

– Chủ Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu đối với nhãn hiệu chứng nhận vi phạm quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận hoặc không kiểm soát, kiểm soát không có hiệu quả việc thực hiện quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận;

4. Văn bằng bảo hộ nhãn hiệu có được sửa đổi không?

1. Chủ văn bằng bảo hộ có quyền yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp sửa đổi những thông tin sau đây trên văn bằng bảo hộ với điều kiện phải nộp phí, lệ phí:

a) Thay đổi, sửa chữa thiếu sót liên quan đến tên và địa chỉ của tác giả, chủ văn bằng bảo hộ;

b) Sửa đổi bản mô tả tính chất, chất lượng đặc thù, khu vực địa lý mang chỉ dẫn địa lý; sửa đổi quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể, quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.

2. Theo yêu cầu của chủ văn bằng bảo hộ, cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp có trách nhiệm sửa chữa những thiếu sót trong văn bằng bảo hộ do lỗi của cơ quan đó. Trong trường hợp này, chủ văn bằng bảo hộ không phải nộp phí, lệ phí.

3. Chủ văn bằng bảo hộ có quyền yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp thu hẹp phạm vi quyền sở hữu công nghiệp; trong trường hợp này, đơn đăng ký sở hữu công nghiệp tương ứng phải được thẩm định lại về nội dung và người yêu cầu phải nộp phí thẩm định nội dung.

5. Có bắt buộc phải sử dụng nhãn hiệu sau khi đăng ký không?

Có. Sau khi nhãn hiệu được cấp giấy Chứng nhận, nếu chủ nhãn hiệu không sử dụng nhãn hiệu liên tục trong thời gian 05 năm kể từ ngày nộp đơn thì văn bằng bảo hộ nhãn hiệu có thể bị hủy. Trong trường hợp này, hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu bị đình chỉ kể từ ngày đầu tiên sau thời hạn 5 năm nói trên. Do vậy, để duy trì hiệu lực của Nhãn hiệu, bạn nên sử dụng nhãn hiệu cho dịch vụ hoặc sản phẩm hàng hóa trong thực tế; hoặc có những hình thức sử dụng nhãn hiệu không thường xuyên như quảng cáo, thư chào và lưu các bằng chứng về việc sử dụng này.

6. Cách tra cứu nhãn hiệu: Kiểm tra nhãn hiệu có bị trùng hay không?

Tra cứu nhãn hiệu là một khâu quan trọng trong quá trình đăng ký nhãn hiệu, việc tra cứu sẽ giúp kiểm tra xem nhãn hiệu mà cá nhân, doanh nghiệp mong muốn đăng ký có “bị trùng hay tương tự gây nhầm lẫn” với nhãn hiệu khác đã được đăng ký hay chưa. Đồng thời việc tra cứu còn giúp tiết kiệm thời gian và chi phí. Góp phần làm giảm khả năng bị từ chối do tính chất của nhãn hiệu. Hiện nay có thể tra cứu bằng các cách sau đây:

Thứ nhất: Tra cứu trên cơ sở dữ liệu trực tuyến tại các trang web: của Cục sở hữu trí tuệ Việt Nam thông qua trang web http://iplib.noip.gov.vn/WebUI/WSearch.php. hoặc https://wipopublish.ipvietnam.gov.vn. tại trang web này người dùng tin có thể tìm kiếm thông tin về các đơn đăng ký nhãn hiệu đã công bố/được cấp văn bằng bảo hộ tại Việt Nam. Hoặc http://ipplatform.vipri.gov.vn/ cung cấp các Công cụ tra cứu (đơn giản, cơ bản, nâng cao) cho từng đối tượng SHCN (Sáng chế, Kiểu dáng công nghiệp, Nhãn hiệu, Chỉ dẫn địa lý) và các Cơ sở dữ liệu liên kết của các Tổ chức sở hữu trí tuệ quốc gia, khu vực, quốc tế quản lý.

Thứ hai: Tra cứu thông qua sự trợ giúp của chuyên viên của Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam

 

KHUYẾN NGHỊ CỦA LUẬT 3S:

[1] Đây là Bài viết khái quát chung về vấn đề pháp lý mà quý Khách hàng, độc giả của Luật 3S đang quan tâm, không phải ý kiến pháp lý nhằm giải quyết trực tiếp các vấn đề pháp lý của từng Khách hàng. Do đó, bài viết này không xác lập quan hệ Khách hàng –  Luật sư, và không hình thành các nghĩa vụ pháp lý của chúng tôi với quý Khách hàng.

[2] Nội dung bài viết được xây dựng dựa trên cơ sở pháp lý là các quy định pháp luật có hiệu lực ngay tại thời điểm công bố thông tin, đồng thời bài viết có thể sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy (nếu có). Tuy nhiên, lưu ý về hiệu lực văn bản pháp luật được trích dẫn trong bài viết có thể đã thay đổi hoặc hết hiệu lực tại thời điểm hiện tại mà mọi người đọc được bài viết này. Do đó, cần kiểm tra tính hiệu lực của văn bản pháp luật trước khi áp dụng để giải quyết các vấn đề pháp lý của mình hoặc liên hệ Luật 3S để được tư vấn giải đáp.

[3] Để được Luật sư, chuyên gia tại Luật 3S hỗ trợ tư vấn chi tiết, chuyên sâu, giải quyết cho từng trường hợp vướng mắc pháp lý cụ thể, quý Khách hàng vui lòng liên hệ Luật 3S theo thông tin sau: Hotline: 0363.38.34.38 (Zalo/Viber/Call/SMS) hoặc Email: info.luat3s@gmail.com

[4] Dịch vụ pháp lý tại Luật 3S:

Tư vấn Luật | Dịch vụ pháp lý | Luật sư Riêng | Luật sư Gia đình | Luật sư Doanh nghiệp | Tranh tụng | Thành lập Công ty | Giấy phép kinh doanh | Kế toán Thuế – Kiểm toán | Bảo hiểm | Hợp đồng | Phòng pháp chế, nhân sự thuê ngoài | Đầu tư | Tài chính | Dịch vụ pháp lý khác …

 

Tin tức liên quan