31

Th5

Vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm luôn tạo ra nhiều cơ hội và thách thức cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm. Để tạo được uy tín và tin dùng từ phía khách hàng, đồng thời tuân thủ pháp luật thì cá cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm đều phải xin cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm. Việc đăng ký vệ sinh an toàn thực phẩm cho các cơ sở kinh doanh các mặt hàng thực phẩm là yêu cầu bắt buộc nhưng không phải ai cũng nắm được các trình tự thủ tục. Bảo đảm an toàn thực phẩm là trách nhiệm của mọi tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm. Bài viết sau đây Luật 3S xin chia về những thông tin về trình tự thủ tục và những lưu ý đối với thủ tục xin cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm.

I. CƠ SỞ PHÁP LÝ

– Luật an toàn thực phẩm 2010;

– Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật An toàn thực phẩm 2010

– Thông tư 38/2018/TT/BNNPTNT quy định về thẩm định chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn

– Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính

– Thông tư 43/2018/TT-BCT quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của bộ công thương

II. ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM

– Có đủ các điều kiện đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm phù hợp với từng loại hình sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định tại Chương IV Luật an toàn vệ sinh thực phẩm năm 2010. Ví dụ như điều kiện đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm; trong sản xuất kinh doanh thực phẩm tươi sống; trong sơ chế, chế biến thực phẩm, kinh doanh thực phẩm đã qua chế biến; hay trong kinh doanh dịch vụ ăn uống; …

– Có đăng ký ngành, nghề kinh doanh thực phẩm trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

– Không thuộc trường hợp không được cấp giấy chứng nhận đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.

III. THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM

Bước 1: chuẩn bị hồ sơ:

Căn cứ theo Điều 36 Luật an toàn vệ sinh thực phẩm, hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện VSATTP gồm các giấy tờ sau đây:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;

b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

c) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;

d) Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;

đ) Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành.

Bước 2: Nộp hồ sơ:

a) Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;

b) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm; nếu đủ điều kiện thì phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 3: Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm nếu đủ điều kiện.

IV. CƠ QUAN CẤP PHÉP

Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Công thương quy định cụ thể thẩm quyền cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý. (Điều 35 Luật an toàn vệ sinh thực phẩm), cụ thể như sau:

Bộ Y tế: 

  • Đối với các thực phẩm nhập khẩu;
  • Đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe phụ gia, thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc danh mục các chất phụ gia được phép sử dụng hoặc không đúng đối tượng sử dụng trong thực phẩm do Bộ Y tế quy định.

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 

  • Đối với sản xuất ban đầu nông, lâm, thủy sản, muối bao gồm toàn bộ quá trình từ trồng trọt đến thu hoạch;
  • Đối với các chợ đầu mối, đấu giá nông sản.

Bộ Công thương:

  • Đối với các loại rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, sản phẩm chế biến bột và tinh bột và các thực phẩm khác theo quy định của Chính phủ;
  • Đối với các chính sách, quy định, điều kiện kinh doanh tại chợ, siêu thị, trung tâm thương mại, cửa hàng tiện ích…;
  • Đối với thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm.

Đối với từng lĩnh vực cụ thể, Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Công thương quy định cụ thể thẩm quyền cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương được hướng dẫn bởi Thông tư 43/2018/TT-BCT. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Y tế được quy định tại Điều 4 Thông tư số 26/2012/TT-BYT. Thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp được hướng dẫn bởi Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT.

V. THỜI HẠN CỦA GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ATVSTP

– Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm có hiệu lực trong thời gian 03 năm.

– Trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hết hạn, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải nộp hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận trong trường hợp tiếp tục sản xuất, kinh doanh. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại được thực hiện như trên.

VI. LỆ PHÍ

Căn cứ theo biểu phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2020/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chínhnhư sau:

– Phí thẩm định đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm: 1.000.000 đồng/lần/cơ sở

VII. LƯU Ý

1.Những cơ sở không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

Căn cứ theo Điều 12 Nghị định 15/2018/NĐ-CP nghị định hướng dẫn luật an toàn thực phẩm, các cơ sở sau đây không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm:

– Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;

– Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định;

– Sơ chế nhỏ lẻ;

– Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ;

– Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn;

– Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm;

– Nhà hàng trong khách sạn;

– Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm;

– Kinh doanh thức ăn đường phố;

– Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận:

  • Thực hành sản xuất tốt (GMP);
  • Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP);
  • Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000;
  • Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS);
  • Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC);
  • Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực.

2. Quy định pháp luật về xử phạt an toàn vệ sinh thực phẩm

Theo Điều 18, Nghị định số 115/2018/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm như sau:

  • Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng:đối với hành vi kinh doanh dịch vụ ăn uống mà không có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, trừ trường hợp không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định của pháp.
  • Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng:đối với hành vi sản xuất, kinh doanh thực phẩm mà không có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, trừ trường hợp không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
  • Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng:đối với hành vi sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe mà không có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu thực hành sản xuất tốt (GMP) thực phẩm bảo vệ sức khỏe theo lộ trình quy định của pháp luật.

Biện pháp khắc phục hậu quả

  • Buộc thu hồi thực phẩm đối với vi phạm theo quy định pháp luật.
  • Buộc thay đổi mục đích sử dụng hoặc tái chế hoặc buộc tiêu hủy thực phẩm đối với vi phạm theo quy định pháp luật.

Trên đây là ý kiến tư vấn sơ bộ của Luật 3S dựa trên quy định pháp luật hiện hành tại thời điểm tư vấn. Để được tư vấn chi tiết, giải quyết cho từng trường hợp cụ thể, quý khách hàng vui lòng gọi hotline: 0363.38.34.38 hoặc gửi email: info.luat3s@gmail.com để được Luật sư tư vấn chi tiết.

 

 

Trả lời

Tin tức liên quan