28

Th10

Thủ tục thành lập Công ty ngành nông nghiệp

Việt Nam chúng ta luôn nằm trong top những quốc gia xuất khẩu lương thực đứng đầu thế giới, có lợi thế để phát triển nông nghiệp với thị trường ngày càng mở rộng. Vì vậy mà không ít nhà kinh doanh mong muốn thành lập công ty hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, tuy nhiên vẫn chưa nắm rõ các quy định của pháp luật hiện hành. Bài viết sau đây sẽ cung cấp những quy định của pháp luật về thủ tục thành lập công ty trong ngành nông nghiệp. Mời quý bạn đọc cùng theo dõi

 

I. CƠ SỞ PHÁP LÝ

– Luật doanh nghiệp 2020

– Nghị định 01/2021/NĐ-CP

– Nghị định số 107/2018/NĐ-CP

– Nghị định số 66/2016/NĐ-CP

– Nghị định số 123/2018/NĐ-CP

II. ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP CÔNG TY NGÀNH SẢN XUẤT NGÀNH NÔNG NGHIỆP

Điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo:

1. Thương nhân được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật được kinh doanh xuất khẩu gạo khi đáp ứng các điều kiện sau:

a) Có ít nhất 01 kho chuyên dùng để chứa thóc, gạo phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kho chứa thóc, gạo do cơ quan có thẩm quyền ban hành theo quy định của Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;

b) Có ít nhất 01 cơ sở xay, xát hoặc cơ sở chế biến thóc, gạo phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kho chứa và cơ sở xay, xát, chế biến thóc, gạo do cơ quan có thẩm quyền ban hành theo quy định của Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.

2. Kho chứa, cơ sở xay, xát, chế biến thóc, gạo để đáp ứng điều kiện kinh doanh quy định tại khoản 1 Điều này có thể thuộc sở hữu của thương nhân hoặc do thương nhân thuê của tổ chức, cá nhân khác, có hợp đồng thuê bằng văn bản theo quy định của pháp luật với thời hạn thuê tối thiểu 05 năm.

Thương nhân có Giấy chứng nhận không được cho thuê, cho thuê lại kho chứa, cơ sở xay, xát, chế biến thóc, gạo đã được kê khai để chứng minh việc đáp ứng điều kiện kinh doanh trong đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận của mình để thương nhân khác sử dụng vào mục đích xin cấp Giấy chứng nhận.

3. Thương nhân chỉ xuất khẩu gạo hữu cơ, gạo đồ, gạo tăng cường vi chất dinh dưỡng không cần đáp ứng các điều kiện kinh doanh quy định tại điểm a, điểm b khoản 1, khoản 2 Điều này, được xuất khẩu các loại gạo này không cần có Giấy chứng nhận, không phải thực hiện dự trữ lưu thông quy định tại Điều 12 và có trách nhiệm báo cáo theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định này.

Khi thực hiện thủ tục hải quan xuất khẩu, thương nhân xuất khẩu gạo hữu cơ, gạo đồ, gạo tăng cường vi chất dinh dưỡng không có Giấy chứng nhận chỉ cần xuất trình cho cơ quan Hải quan bản chính hoặc bản sao có chứng thực của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền văn bản xác nhận, chứng nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc chứng thư giám định gạo xuất khẩu do tổ chức giám định cấp theo quy định của pháp luật về việc sản phẩm gạo xuất khẩu phù hợp với các tiêu chí, phương pháp xác định do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Y tế hướng dẫn theo quy định tại điểm đ khoản 2, khoản 3 Điều 22 Nghị định này.

(Căn cứ Điều 4 Nghị định số 107/2018/NĐ-CP về xuất khẩu gạo)

Điều kiện kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm giống cây trồng

Tổ chức kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm giống cây trồng chính do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đáp ứng đủ các điều kiện sau:

– Có ít nhất 02 người có trình độ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành cây trồng, bảo vệ thực vật, lâm sinh;

– Có địa điểm phù hợp với yêu cầu khảo nghiệm về sinh trưởng, phát triển của từng loài cây trồng

Đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực trồng cây thuốc lá, phải đảm bảo các điều kiện sau:

– Có đăng ký kinh doanh mặt hàng nguyên liệu thuốc lá.

– Điều kiện về quy mô đầu tư, cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật và con người:

– Có quy mô đầu tư trồng cây thuốc lá tại địa phương ít nhất 100 ha mỗi năm;

Điều kiện về quy trình kinh doanh nguyên liệu thuốc lá.

Phải có hợp đồng đầu tư trồng cây thuốc lá với người trồng cây thuốc lá phù hợp với quy mô kinh doanh.

Xem thêm chi tiết các điều kiện kinh doanh các sản phẩm thuốc lá tại đây

III. THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY NGÀNH NÔNG NGHIỆP

Bước 1: Chuẩn bị thông tin thành lập doanh nghiệp

– Loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp cần chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp với công ty mình. Hiện nay, có những loại hình doanh nghiệp như sau: Doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn (1 thành viên hoặc 2 thành viên trở lên), công ty hợp danh và công ty cổ phần

– Tên doanh nghiệp: Doanh nghiệp lưu ý tên doanh nghiệp phải đáp ứng điều kiện sau:

+ Không đặt tên trùng hoặc gây nhầm lẫn với những doanh nghiệp đã đăng ký trước đó.

+ Không sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.

+ Không sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

Xem them thêm quy định về đặt tên doanh nghiệp tại: Điều 37, 38, 39 Luật Doanh nghiệp, Điều 18, 19 Nghị định 01/2021/NĐ-CP

– Địa chỉ trụ sở:Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có); Lưu ý: Địa chỉ trụ sở chính của công ty không được là chung cư hoặc nhà tập thể.

– Vốn điều lệ: Đối với Công ty hoạt động ngành nông nghiệp không phải ngành nghề yêu cầu vốn pháp định. Vì vậy, pháp luật không quy định mức vốn tối thiểu và tối đa. Lưu ý: Vốn điều lệ phải được góp đủ trong 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy phép ĐKKD. Trường hợp đối với công ty cổ phần nếu Điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần có quy định mức thời hạn ngắn hơn thì phải tuân theo quy định đó.

– Ngành nghề kinh doanh:

Doanh nghiệp có thể kinh doanh các ngành nghề mà pháp luật không cấm, có thể chuyên về nông nghiệp hoặc kinh doanh thêm những ngành nghề phụ bên cạnh các ngành nghề về nông nghiệp.

Lưu ý: Doanh nghiệp tham khảo quyết định 27/2018/QĐ-TTg để lựa chọn và thêm mã ngành phù hợp với nhu cầu kinh doanh. Sau đây là một số mã ngành nghề thuộc lĩnh vực nông nghiệp mà doanh nghiệp có thể lựa chọn:

+ Mã ngành 0111: Trồng lúa

+ Mã ngành 0112: Trồng ngô và cây lương thực có hạt khác

+ Mã ngành 0113: Trồng cây lấy củ có chất bột

+ Mã ngành 0114: Trồng cây mía

+ Mã ngành 0115: Trồng cây thuốc lá, thuốc lào

+ Mã ngành 0116: Trồng cây lấy sợi

+ Mã ngành 0117: Trồng cây có hạt chứa dầu

+ Mã ngành 0117: Trồng cây có hạt chứa dầu

+ Mã ngành 0118: Trồng rau, đậu các loại và trồng hoa

+ Mã ngành 0119: Trồng cây hàng năm khác

+ Mã ngành 0121: Trồng cây ăn quả

+ Mã ngành 0122: Trồng cây lấy quả chứa dầu

+ Mã ngành 0123: Trồng cây điều

+ Mã ngành 0124: Trồng cây hồ tiêu

+ Mã ngành 0125: Trồng cây cao su

+ Mã ngành 0126: Trồng cây cà phê

+ Mã ngành 0127: Trồng cây chè

+ Mã ngành 0128: Trồng cây gia vị, cây dược liệu, cây hương liệu lâu năm

+ Mã ngành 0129: Trồng cây lâu năm khác

+ Mã ngành 0131: Nhân và chăm sóc cây giống hàng năm

+ Mã ngành 0132: Nhân và chăm sóc cây giống lâu năm

+ Mã ngành 0161: Hoạt động dịch vụ trồng trọt

+ Mã ngành 0163: Hoạt động dịch vụ sau thu hoạch

+ Mã ngành 0164: Xử lý hạt giống để nhân giống

+ Mã ngành 4620: Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống

+ Mã ngành 4631: Bán buôn gạo, lúa mỳ, hạt ngũ cốc khác, bột mỳ

+ Mã ngành 4632: Bán buôn thực phẩm

+ Mã ngành 4722: Bán lẻ thực phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh

+ Mã ngành 4721: Bán lẻ lương thực trong các cửa hàng chuyên doanh

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ thành lập doanh nghiệp

Thành phần hồ sơ thành lập doanh nghiệp thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và Nghị định 01/2021/NĐ-CP bao gồm:

a) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu;

b) Điều lệ công ty ( áp dụng đối với loại hình công ty hợp danh, công ty TNHH, Công ty cổ phần)

c) Danh sách thành viên hoặc cổ đông công ty (nếu là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần hoặc công ty hợp danh);

d) Bản sao các giấy tờ sau đây:

– Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

– Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

– Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

– Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

e) Giấy ủy quyền trong trường hợp ủy quyền

Bước 3: Nộp Hồ sơ:

Doanh nghiệp nộp hồ sơ bằng một trong hai cách sau:

+ Cách 1: Nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính;

+ Cách 2: Nộp hồ sơ trực tuyến qua mạng điện tử tại Cổng Thông tin Đăng ký doanh nghiệp Quốc gia theo địa chỉ: gov.vn

Bước 4: Nhận kết quả:

– Sau 3 ngày làm việc, phòng đăng ký kinh doanh sẽ trả kết quả xử lý hồ sơ, nếu hồ sơ ra thông báo bổ sung, doanh nghiệp sửa hồ sơ và nộp lại từ đầu. Trong trường hợp hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp đến phòng đăng ký kinh doanh để nhận kết quả.

– Lệ phí: lệ phí đăng ký doanh nghiệp: 50.000 đồng/hồ sơ; phí Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000/lần (Thông tư 47/2019/TT-BTC)

V.NHỮNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

1. Các thủ tục nào phải làm sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?

– Khắc con dấu cho công ty;

– Treo biển tại trụ sở công ty;

– Mở tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp

– Đăng ký chữ ký số điện tử thực hiện nộp thuế điện tử;

– Thực hiện thủ tục khai thuế ban đầu;

– Góp vốn đầy đủ đúng hạn trong thời hạn theo quy định của pháp luật.

2. Các loại thuế, lệ phí phải đóng sau khi thành lập công ty?

– Thuế môn bài: Năm đầu tiên được miễn lệ phí môn bài. Thời hạn nộp lệ phí Môn bài chậm nhất ngày 30/1 hằng năm

– Thuế thu nhập doanh nghiệp: Tùy vào mức thu nhập của doanh nghiệp, công ty sẽ phải đóng số thuế đúng quy định.

– Thuế xuất – nhập khẩu: Nếu công ty hoạt động trên lĩnh vực sản xuất kinh nông sản mà có liên quan đến xuất nhập khẩu thì cần đóng đủ thuế khi tiến hành xuất – nhập khẩu hàng hóa.

– Thuế giá trị gia tăng: Công ty đóng thuế theo tháng hoặc quý.

3. Công ty sản xuất kinh doanh nông sản có phải xin giấy phép con không?

Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định tại Luật Đầu tư 2020. Như vậy, tùy từng loại nông sản sẽ có những điều kiện kinh doanh khác nhau mà công ty phải đáp ứng đủ điều kiện và xin giấy phép tương ứng.

Đối với Nông sản nói chung, đây là loại thực phẩm phải có giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định của Luật an toàn thực phẩm. Loại giấy phép cần phải có để đảm bảo cơ sở kinh doanh của mình đã đạt điều kiện về an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định. Trước thực trạng thực phẩm bẩn, kém chất lượng, có chứa chất độc hại tràn lan trên thị trường như hiện nay thì giấy phép này gần như là bắt buộc, đặc biệt là cơ sở chế biến, đóng gói nông sản.

Đối với sản xuất gạo: Đây là ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định tại Luật đầu tư 2020. Doanh nghiệp muốn kinh doanh ngành nghề này cần phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo theo quy định tại Nghị định  107/2018/NĐ-CP về kinh doanh xuất khẩu gạo.

Đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm giống cây trồng phải thực hiện các thủ tục đối với một số hoạt động theo quy định tại Luật trồng trọt và các văn bản hướng dẫn như: Thủ tục xin Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng; thủ tục xin cấp phép xuất khẩu , nhập khẩu  giống cây trồng…

 

KHUYẾN NGHỊ CỦA LUẬT 3S:

[1] Đây là Bài viết khái quát chung về vấn đề pháp lý mà quý Khách hàng, độc giả của Luật 3S đang quan tâm, không phải ý kiến pháp lý nhằm giải quyết trực tiếp các vấn đề pháp lý của từng Khách hàng. Do đó, bài viết này không xác lập quan hệ Khách hàng –  Luật sư, và không hình thành các nghĩa vụ pháp lý của chúng tôi với quý Khách hàng.

[2] Nội dung bài viết được xây dựng dựa trên cơ sở pháp lý là các quy định pháp luật có hiệu lực ngay tại thời điểm công bố thông tin, đồng thời bài viết có thể sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy (nếu có). Tuy nhiên, lưu ý về hiệu lực văn bản pháp luật được trích dẫn trong bài viết có thể đã thay đổi hoặc hết hiệu lực tại thời điểm hiện tại mà mọi người đọc được bài viết này. Do đó, cần kiểm tra tính hiệu lực của văn bản pháp luật trước khi áp dụng để giải quyết các vấn đề pháp lý của mình hoặc liên hệ Luật 3S để được tư vấn giải đáp.

[3] Để được Luật sư, chuyên gia tại Luật 3S hỗ trợ tư vấn chi tiết, chuyên sâu, giải quyết cho từng trường hợp vướng mắc pháp lý cụ thể, quý Khách hàng vui lòng liên hệ Luật 3S theo thông tin sau: Hotline: 0363.38.34.38 (Zalo/Viber/Call/SMS) hoặc Email: info.luat3s@gmail.com

[4] Dịch vụ pháp lý tại Luật 3S:

Tư vấn Luật | Dịch vụ pháp lý | Luật sư Riêng | Luật sư Gia đình | Luật sư Doanh nghiệp | Tranh tụng | Thành lập Công ty | Giấy phép kinh doanh | Kế toán Thuế – Kiểm toán | Bảo hiểm | Hợp đồng | Phòng pháp chế, nhân sự thuê ngoài | Đầu tư | Tài chính | Dịch vụ pháp lý khác …

 

Tin tức liên quan