27

Th5

Nhằm đáp ứng nhu cầu của người dân khi đời sống ngày càng được nâng cao, hiện nay các phòng khám chuyên khoa về Răng-Hàm-Mặt được thành lập ngày càng nhiều. Vậy để xin được giấy phép hoạt động của phòng khám nha khoa các bạn cần chuẩn bị những hồ sơ gì, trình tự thủ tục trên thực tế như thế nào? Trong bài viết lần này chúng tôi sẽ tư vấn cho các bạn tất cả những vấn đề nêu trên, mời các bạn đón đọc để có được những thông tin bổ ích. 

I.CƠ SỞ PHÁP LÝ

– Luật khám bệnh chữa bệnh 2009

– Nghị định 109/2016/ND-CP ngày 01/07/2016 Quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

– Nghị định số 155/2018 / NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y Tế;

– Quyết định 3207/QĐ-BYT về việc ban hành hướng dẫn quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành răng hàm mặt.

– Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp

– Thông tư 11/2020/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 278/2016/tt-btc ngày 14 tháng 11 năm 2016 của bộ trưởng bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế

II.ĐIỀU KIỆN MỞ PHÒNG KHÁM CHUYÊN KHOA RĂNG-HÀM-MẶT

Hoạt động trong lĩnh vực y tế là một trong những ngành nghề kinh doanh có điều kiện trên thực tế, vì vậy để xin được giấy phép hoạt động phòng khám Răng-Hàm-Mặt các bạn cần đáp ứng đầy đủ tất cả các điều kiện theo quy định của pháp luật hiện hành bao gồm:

1.Thành lập Phòng khám.

a. Trước hết tùy thuộc vào quy mô kinh doanh của phòng khám nha khoa mà bạn phải thực hiện thủ tục thành lập hộ kinh doanh cá thể hoặc thành lập công ty trong đó có ngành nghề kinh doanh liên quan đến khám bệnh, chữa bệnh;

b. Nếu quy mô vừa và nhỏ, các bạn chỉ nên thành lập hộ kinh doanh cá thể để được đơn giản hóa về mặt thủ tục cũng như giảm bớt những khoản thuế mà các bạn phải đóng;

c. Nếu với quy mô lớn hơn, các bạn nên thành lập doanh nghiệp để tạo điều kiện cho việc phát triển cũng như tìm kiếm đối tác sau này.

2.Nhân sự của phòng khám:

Đây là điều kiện quan trọng nhất đối với phòng khám nha khoa.

– Phòng khám nha khoa phải có một người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật. Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật phải là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề chuyên khoa Răng – Hàm – Mặt;

– Trường hợp Bằng tốt nghiệp là bằng bác sỹ đa khoa thì phải có Chứng chỉ định hướng bác sỹ chuyên khoa Răng – Hàm – Mặt;

– Có thời gian hành nghề khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 36 tháng sau khi được cấp chứng chỉ hành nghề hoặc có thời gian trực tiếp tham gia khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 54 tháng sau khi có bằng tốt nghiệp;

– Ngoài người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám nha khoa, các đối tượng khác làm việc trong cơ sở nếu có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công.

3.Cơ sở vật chất

– Phải có địa điểm cố định, tách biệt với nơi sinh hoạt gia đình, để chứng minh về địa điểm cố định các bạn phải có bộ hồ sơ cụ thể như sau: Trường hợp là địa điểm thuộc quyền sử dụng của mình phải có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do cơ quan có thẩm quyền cấp để chứng minh, nếu trường hợp thuê hoặc mượn địa điểm thì phải có Hợp đồng thuê/ mượn địa điểm với chủ sử dụng đất hợp pháp và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

– Phòng thủ thuật,phòng khám bệnh, chữa bệnh phải có diện tích ít nhất là 10 m2và có nơi đón tiếp người bệnh;

– Trường hợp phòng khám có hơn 01 ghế răng thì phải bảo đảm diện tích cho mỗi ghế răng ít nhất là 5 m2;

– Trường hợp phòng khám chuyên khoa sử dụng thiết bị bức xạ (bao gồm cả thiết bị X-Quang chụp răng gắn liền với ghế răng) phải đáp ứng các quy định của pháp luật về an toàn bức xạ;

– Phải bố trí khu vực tiệt trùng riêng biệt để xử lý dụng cụ y tế sử dụng lại.

– Bảo đảm các điều kiện về an toàn bức xạ, xử lý chất thải y tế, phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật; bảo đảm vô trùng đối với các phòng thực hiện thủ thuật.

– Có đủ điện, nước và các điều kiện khác để phục vụ, chăm sóc người bệnh.

4.Thiết bị y tế

– Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà cơ sở đăng ký.

– Có hộp thuốc chống sốc và đủ thuốc cấp cứu chuyên khoa.

III. THỦ TỤC XIN GIẤY PHÉP THÀNH LẬP PHÒNG KHÁM CHUYÊN KHOA RĂNG-HÀM-MẶT

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:

Căn cứ Điều 43 Nghị định 109/2016/NĐ-CP thì hồ sơ để được cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám chuyên khoa Răng-Hàm-Mặt bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động theo Mẫu 01Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc văn bản có tên của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài;

c) Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; người phụ trách bộ phận chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

d) Danh sách đăng ký người hành nghề tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (bao gồm đăng ký người hành nghề và người làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề) theo mẫu quy định tại Phụ lục IVban hành kèm theo Nghị định này;

đ) Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo Mẫu 02 Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định này;

e) Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các hình thức tổ chức quy định tại Mục 1 Chương III Nghị định này;

g) Điều lệ tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện nhà nước thực hiện theo mẫu quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế; đối với bệnh viện tư nhân thực hiện theo Mẫu 03Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định này và phương án hoạt động ban đầu đối với bệnh viện;

h) Bản sao hợp lệ hợp đồng vận chuyển người bệnh đối với bệnh viện, nhà hộ sinh không có phương tiện vận chuyển cấp cứu ngoài cơ sở;

i) Danh mục chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất trên cơ sở danh mục chuyên môn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;

Bước 2: Nộp hồ sơ

Địa điểm nộp hồ sơ: Nộp hồ sơ tại Sở Y tế nơi đặt địa điểm phòng khám; hoặc tại Trung tâm hành chính công của tỉnh. Đối với hộ kinh doanh thành lập phòng khám thì nộp hồ sơ tại UBND huyện.

Bước 3: Thẩm định cơ sở vật chất

Sở Y tế sẽ tổ chức một đoàn thẩm định xuống thẩm định cơ sở vật chất thực tế của phòng khám, tại buổi thẩm định Sở Y tế sẽ gửi bạn Biên bản thẩm định hồ sơ và Biên bản thẩm định cơ sở vật chất.

Đối với việc thẩm định cơ sở vật chất trên thực tế tại Phòng khám các bạn nên lưu ý một số điểm như sau

– Vệ sinh sạch sẽ Phòng khám;

– Lắp đặt và chuẩn bị đầy đủ các trang thiết bị y tế theo quy định của pháp luật đối với Phòng khám nha khoa phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn;

– Đối với những trang thiết bị mua hoặc nhập khẩu từ các đơn vị khác cần chuẩn bị: Hợp đồng mua bán, Hóa đơn thanh toán và những giấy tờ khác liên quan để chứng minh về chất lượng của trang thiết bị;

– Đối với hệ thống xử lý nước thải các bạn nên thử vận hành trước để đảm bảo trên thực tế hệ thống này được hoạt động bình thường.

Bước 4: Nhận kết quả

Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Cơ quan tiếp nhận phải cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở kinh doanh trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản thông báo cho cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động để hoàn chỉnh hồ sơ trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ.

IV. LỆ PHÍ: Phí thẩm định phòng khám chuyên khoa: 4,300,000

Trên đây là ý kiến tư vấn sơ bộ của Luật 3S dựa trên quy định pháp luật hiện hành tại thời điểm tư vấn. Để được tư vấn chi tiết, giải quyết cho từng trường hợp cụ thể, quý khách hàng vui lòng gọi hotline: 0363.38.34.38 hoặc gửi email: info.luat3s@gmail.com để được Luật sư tư vấn chi tiết.

 

 

Trả lời

Tin tức liên quan