
ĐIỀU KIỆN KINH DOANH NHÓM TRẺ ĐỘC LẬP
Trong bối cảnh nhu cầu gửi trẻ ngoài công lập ngày càng tăng, nhóm trẻ độc lập đã trở thành một loại hình giáo dục mầm non quen thuộc tại nhiều địa phương. Tuy nhiên, để bảo đảm chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ và an toàn cho các em, pháp luật Việt Nam quy định rõ ràng về điều kiện thành lập và hoạt động nhóm trẻ độc lập.
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ
– Luật Giáo dục 2019;
– Nghị định 125/2024/NĐ-CP quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục;
– Thông tư 49/2021/TT-BGDĐT Quy chế hoạt động nhóm trẻ độc lập, lớp mẫu giáo độc lập, lớp mầm non độc lập dân lập và tư thục
II. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
Nhóm trẻ độc lập là gì?
Ở góc độ văn bản pháp luật, không có định nghĩa vụ thể nhóm trẻ độc lập là gì. Tuy nhiên, căn cứ theo khoản 1 Điều 26 Luật giáo dục 2019 quy định về ơ sở giáo dục mầm non trong đó bao gồm: Nhà trẻ, nhóm trẻ độc lập nhận trẻ em từ 03 tháng tuổi đến 03 tuổi.
Căn cứ theo khoản 1 Điều 6 Thông tư 49/2021/TT-BGDDT: Chủ nhóm trẻ là cá nhân đứng tên xin phép thành lập nhóm trẻ độc lập quy mô tối đa 07 trẻ.
Như vậy có thể hiểu, nhóm trẻ độc lập do một cá nhân đứng ra xin phép thành lập quy mô tối đa 07 trẻ (từ 03 tháng đến 03 tuổi)
III. ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP NHÓM TRẺ ĐỘC LẬP
1. Điều kiện chung[1]
– Có địa điểm, cơ sở vật chất tối thiểu, đồ dùng, đồ chơi và thiết bị dạy học đáp ứng các yêu cầu của chương trình giáo dục mầm non theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Có kế hoạch giáo dục, tài liệu, học liệu đáp ứng các yêu cầu của chương trình giáo dục mầm non theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Có đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và người lao động bảo đảm về số lượng, đạt tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo để tổ chức hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em đáp ứng các yêu cầu của chương trình giáo dục mầm non.
– Quy mô của nhóm, lớp trong cơ sở giáo dục mầm non độc lập theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Điều kiện tổ chức quản lý của nhóm trẻ độc lập quy mô tối đa 07 trẻ
a. Chủ nhóm trẻ[2]
– Tiêu chuẩn:
+ Là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Phẩm chất, đạo đức tốt;
+ Dưới 65 tuổi;
+ Sức khỏe tốt;
+ Có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên.
– Nhiệm vụ
+ Chỉ đạo, điều hành hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em;
+ Đối xử công bằng, tôn trọng trẻ em và người nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em;
+ Chỉ đạo, xây dựng môi trường giáo dục an toàn, phòng chống tai nạn thương tích;
+ Đầu tư và quản lý cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dùng, đồ chơi, học liệu, tài liệu phục vụ hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em;
+ Bảo đảm các chế độ, chính sách cho trẻ em và người nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em theo quy định;
+ Thực hiện công khai theo quy định.
– Quyền hạn
+ Được ký hợp đồng lao động với người nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em theo quy định;
+ Được đồng thời làm người nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em nếu đủ các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định;
+ Được phép thỏa thuận mức học phí với cha mẹ hoặc người giám hộ trẻ em;
+ Được tham gia các lớp bồi dưỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ quản lý;
+ Được hưởng các chế độ, chính sách theo quy định.
b. Người nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em
Người nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em là người trực tiếp thực hiện nhiệm vụ nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em trong nhóm trẻ độc lập quy mô tối đa 07 trẻ theo sự thỏa thuận, phân công của chủ nhóm trẻ.
Tiêu chuẩn người nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em trong nhóm trẻ độc lập quy mô tối đa 07 trẻ thực hiện theo quy định của Chính phủ về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
– Nhiệm vụ
+ Bảo vệ an toàn về thể chất và tinh thần của trẻ em trong thời gian trẻ em ở nhóm trẻ độc lập quy mô tối đa 07 trẻ;
+ Thực hiện nhiệm vụ nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em theo Chương trình giáo dục mầm non;
+ Đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của trẻ em; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của trẻ em;
+ Tuyên truyền phổ biến kiến thức khoa học nuôi dạy trẻ em cho cha mẹ hoặc người giám hộ của trẻ em; chủ động phối hợp với gia đình của trẻ em để thực hiện mục tiêu nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em;
+ Tự học, tự bồi dưỡng nâng cao năng lực nghiệp vụ nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em;
+ Thực hiện quy định của nhóm trẻ độc lập quy mô tối đa 07 trẻ và các quy định khác của pháp luật.
– Quyền hạn
+ Được tôn trọng, bảo vệ nhân phẩm, danh dự và thân thể; được hưởng các quyền lợi về vật chất, tinh thần theo quy định;
+ Được tự chủ thực hiện nhiệm vụ nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; được bảo đảm các điều kiện để thực hiện nhiệm vụ nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em;
+ Được hưởng chế độ tiền công, tiền lương, đóng bảo hiểm xã hội và các chế độ khác theo quy định của pháp luật;
+ Được tạo điều kiện học tập, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; được bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm giáo dục hòa nhập cho trẻ em khuyết tật (nếu tiếp nhận trẻ khuyết tật).
+ Được khen thưởng, tặng danh hiệu thi đua và các danh hiệu khác theo quy định;
+ Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
c. Tổ chức nhóm trẻ[3]
– Trẻ em trong nhóm trẻ độc lập quy mô tối đa 07 trẻ có độ tuổi từ 03 tháng tuổi đến 36 tháng tuổi.
– Một người nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em được trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục tối đa 02 trẻ em từ 03 – 12 tháng tuổi hoặc tối đa 03 trẻ em từ 12 – 36 tháng tuổi.
– Mỗi nhóm trẻ có không quá 01 trẻ em khuyết tật.
3. Điều kiện tổ chức quản lý của nhóm trẻ độc lập quy mô trên 07 trẻ[4]
a. Chủ cơ sở[5]
– Chủ cơ sở là cá nhân hoặc cá nhân đại diện cho tổ chức đứng tên xin phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non độc lập.
+ Tiêu chuẩn
+ Là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Phẩm chất, đạo đức tốt;
+ Dưới 65 tuổi;
+ Sức khỏe tốt;
+ Có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên.
– Nhiệm vụ
+ Chỉ đạo, điều hành hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em;
+ Đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của trẻ em, giáo viên và nhân viên;
+ Chỉ đạo, xây dựng môi trường an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng chống bạo lực;
+ Đầu tư và quản lý cơ sở vật chất thiết bị, đồ dùng, đồ chơi, học liệu, tài liệu phục vụ hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dục trẻ em theo quy định;
+ Bảo đảm các chế độ, chính sách cho giáo viên, nhân viên theo quy định;
+ Thực hiện công khai theo quy định.
– Quyền hạn
+ Được ký hợp đồng lao động với giáo viên, nhân viên theo quy định;
+ Được đồng thời làm quản lý chuyên môn, giáo viên, nhân viên nếu đủ các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định;
+ Được phép thỏa thuận mức học phí với cha mẹ hoặc người giám hộ trẻ em;
+ Được tham gia các lớp bồi dưỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ quản lý;
+ Được hưởng các chế độ, chính sách theo quy định.
b. Quản lý chuyên môn[6]
– Quản lý chuyên môn do chủ cơ sở giáo dục mầm non độc lập thỏa thuận trong hợp đồng lao động. Quản lý chuyên môn có thể được thực hiện kiêm nhiệm bởi chủ cơ sở, giáo viên hoặc nhân viên nếu đủ tiêu chuẩn theo quy định.
– Tiêu chuẩn:
+ Phẩm chất đạo đức tốt;
+ Có sức khỏe tốt;
+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm mầm non trở lên;
+ Có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm trong lĩnh vực giáo dục mầm non.
– Nhiệm vụ, quyền hạn
+ Quản lý hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ theo Chương trình giáo dục mầm non, bao gồm:
+ Tổ chức xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em của cơ sở giáo dục mầm non độc lập theo Chương trình giáo dục mầm non;
+ Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em của giáo viên, nhân viên tại cơ sở giáo dục mầm non độc lập;
+ Đề xuất phân công giáo viên, nhân viên trong việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn;
+ Xây dựng kế hoạch, nội dung sinh hoạt chuyên môn; tổ chức hướng dẫn chuyên môn và nghiệp vụ cho giáo viên, nhân viên;
+ Tham gia đánh giá, xếp loại, đề xuất khen thưởng, kỷ luật giáo viên, nhân viên theo quy định;
+ Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động chuyên môn, hồ sơ sổ sách phục vụ hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em và việc thực hiện Chương trình giáo dục mầm non;
+ Tự học, tự bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý chuyên môn;
+ Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn được thỏa thuận trong Hợp đồng Lao động với chủ cơ sở giáo dục mầm non độc lập.
c. Giáo viên, nhân viên[7]
– Tiêu chuẩn:
+ Giáo viên, nhân viên trong cơ sở giáo dục mầm non độc lập phải có đủ các tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp; trình độ đào tạo, bồi dưỡng; năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và sức khỏe theo quy định.
+ Giáo viên phải được bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm giáo dục hòa nhập cho trẻ em khuyết tật (nếu tiếp nhận trẻ khuyết tật).
– Nhiệm vụ của giáo viên:
+ Bảo vệ an toàn về thể chất và tinh thần của trẻ em trong thời gian trẻ em ở cơ sở giáo dục mầm non độc lập;
+ Thực hiện nhiệm vụ nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em theo Chương trình giáo dục mầm non;
+ Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của trẻ em; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của trẻ em; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp; thực hiện quy tắc ứng xử của giáo viên, các quy định đạo đức nhà giáo theo quy định;
+ Tuyên truyền phổ biến kiến thức khoa học nuôi dạy trẻ em cho cha mẹ hoặc người giám hộ trẻ em; chủ động phối hợp với gia đình của trẻ em để thực hiện mục tiêu nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em;
+ Tự học, tự bồi dưỡng nâng cao năng lực nghề nghiệp nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em;
+ Thực hiện quy định của cơ sở giáo dục mầm non độc lập và các quy định khác của pháp luật.
– Nhiệm vụ của nhân viên:
+ Thực hiện nhiệm vụ được giao theo kế hoạch và sự phân công của chủ cơ sở giáo dục mầm non độc lập;
+ Bảo đảm an toàn cho trẻ em trong ăn, uống và sinh hoạt tại cơ sở giáo dục mầm non độc lập; tuân thủ các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm, bảo đảm không để xảy ra ngộ độc đối với trẻ em;
+ Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của bản thân và cơ sở giáo dục mầm non độc lập; đoàn kết, tương trợ giúp đỡ đồng nghiệp; thực hiện quy tắc ứng xử của nhân viên theo quy định;
+ Bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em;
+ Thực hiện quy định của cơ sở giáo dục mầm non độc lập và các quy định khác của pháp luật.
+ Ngoài các nhiệm vụ trên, giáo viên, nhân viên cơ sở giáo dục mầm non độc lập phải thực hiện các nhiệm vụ theo hợp đồng lao động đã ký với chủ cơ sở giáo dục mầm non độc lập.
– Quyền của giáo viên, nhân viên:
+ Được tôn trọng, bảo vệ nhân phẩm, danh dự và thân thể, được hưởng các quyền lợi về vật chất, tinh thần theo quy định;
+ Được tự chủ thực hiện nhiệm vụ chuyên môn với sự hỗ trợ của quản lý chuyên môn và cơ sở giáo dục mầm non độc lập; được bảo đảm các điều kiện để thực hiện nhiệm vụ nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em;
+ Được đồng thời làm quản lý chuyên môn nếu đủ các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định;
+ Được hưởng chế độ tiền công, tiền lương, đóng bảo hiểm xã hội và các chế độ khác theo quy định của pháp luật;
+ Được tạo điều kiện học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ;
+ Được khen thưởng, tặng danh hiệu thi đua và các danh hiệu khác theo quy định;
+ Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
d. Tổ chức nhóm trẻ[8]
– Đối với nhóm trẻ: Trẻ em từ 03 tháng tuổi đến 36 tháng tuổi được tổ chức thành các nhóm trẻ. Số lượng trẻ em tối đa trong một nhóm trẻ được quy định như sau:
+ Nhóm trẻ từ 03 – 12 tháng tuổi: 12 trẻ em;
+ Nhóm trẻ từ 13 – 24 tháng tuổi: 20 trẻ em;
+ Nhóm trẻ từ 25 – 36 tháng tuổi: 25 trẻ em.
– Nếu số lượng trẻ em trong mỗi nhóm trẻ không đủ 50% so với số trẻ tối đa được quy định nêu trên thì được tổ chức thành nhóm trẻ ghép có không quá 20 trẻ em.
– Mỗi nhóm trẻ có không quá 01 trẻ em khuyết tật học hòa nhập.
– Những nơi không đủ số trẻ để bố trí theo nhóm trẻ theo quy định nêu trênthì định mức giáo viên mầm non sẽ tính trên số trẻ bình quân theo từng độ tuổi của từng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo, cụ thể:
– Đối với nhóm trẻ: 01 giáo viên nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục 03 trẻ từ 3 – 12 tháng tuổi hoặc 08 trẻ từ 13 – 24 tháng tuổi hoặc 10 trẻ từ 25 – 36 tháng tuổi;
– Mỗi nhóm trẻ có tối thiểu 02 giáo viên.
– Tổng số trẻ em trong một cơ sở giáo dục mầm non độc lập không quá 70 trẻ em.
đ. Địa điểm[9]
– Vị trí đặt cơ sở giáo dục mầm non độc lập bảo đảm an toàn, vệ sinh môi trường, phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ theo quy định.
– Các hạng mục công trình phục vụ trực tiếp cho hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em cao không quá 03 tầng.
e. Cơ sở vật chất[10]
Tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu:
– Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em: bảo đảm mỗi nhóm, lớp một phòng; diện tích ít nhất 1,5 m2/trẻ em nhưng không nhỏ hơn 24m2;
– Phòng vệ sinh: bảo đảm mỗi nhóm, lớp một phòng; diện tích ít nhất 0,4m2/trẻ em; trang bị các thiết bị vệ sinh được lắp đặt phù hợp với độ tuổi. Trường hợp phòng vệ sinh sử dụng chung phải liên kết với phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em bằng hành lang giao thông, thuận tiện cho sử dụng và dễ quan sát;
– Chỗ chơi (trong nhà) diện tích ít nhất 0,5m2/trẻ em hoặc sân chơi (ngoài trời) diện tích ít nhất 1,0m2/trẻ em;
– Những nơi có tổ chức ăn cho trẻ em, nhà bếp diện tích ít nhất 0,3 m2/trẻ em nhưng không nhỏ hơn 10m2; độc lập hoặc có cửa ngăn cách với phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em;
– Có phòng vệ sinh riêng cho giáo viên, nhân viên;
– Chấn song cửa sổ, lan can cầu thang và các thiết bị điện bảo đảm an toàn;
– Có đủ nước uống và nước sinh hoạt hằng ngày cho trẻ em, chất lượng nguồn nước bảo đảm tiêu chuẩn theo quy định.
– Đối với nhóm trẻ độc lập quy mô tối đa 07 trẻ, tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu: có phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em bảo đảm an toàn, đủ ánh sáng tự nhiên, thoáng, mát, có diện tích ít nhất 24m2; có phòng vệ sinh và thiết bị vệ sinh phù hợp với trẻ em; chấn song cửa sổ, lan can cầu thang và các thiết bị điện bảo đảm an toàn; có đủ nước uống và nước sinh hoạt hằng ngày cho trẻ em, chất lượng nguồn nước bảo đảm tiêu chuẩn theo quy định.
g. Đồ dùng, đồ chơi, học liệu, tài liệu và thiết bị dạy học[11]
– Cơ sở giáo dục mầm non độc lập phải trang bị đồ dùng, đồ chơi, học liệu, tài liệu và thiết bị dạy học tối thiểu cho trẻ em, giáo viên và phục vụ dùng chung theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, phù hợp với độ tuổi và số lượng trẻ em mỗi nhóm, lớp.
– Cơ sở giáo dục mầm non độc lập căn cứ vào yêu cầu, nguyên tắc lựa chọn đồ chơi, học liệu; kế hoạch thực hiện năm học; kế hoạch thực hiện chuyên đề hằng năm; nhu cầu thực tiễn các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em để lựa chọn, sử dụng đồ dùng, đồ chơi, học liệu, tài liệu phù hợp, bảo đảm chất lượng.
– Khuyến khích các cơ sở giáo dục mầm non độc lập đầu tư đồ dùng, đồ chơi, học liệu và thiết bị dạy học hiện đại, tiên tiến để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em.
IV. THỦ TỤC THÀNH LẬP NHÓM TRẺ ĐỘC LẬP
Nhóm trẻ độc lập thuộc cơ sở giáo dục mầm non độc lập, thủ tục thành lập thực hiện theo quy định tại Điều 11 Nghị định 125/2025/NĐ-CP do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cho phép thành lập.
V. THUẾ SUẤT
Đối với Hộ kinh doanh/cá nhân kinh doanh
Các loại thuế mà Hộ kinh doanh phải đóng sau khi thành lập hộ kinh doanh bao gồm: Thuế Thu nhập cá nhân (TNCN); Thuế Giá trị gia tăng (GTGT).
Căn cứ Thông tư 40/2021/TT-BTC Hộ kinh doanh/cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở lên (tính theo năm dương lịch) thì phải nộp cả thuế TNCN và GTGT theo tỷ lệ % trên doanh thu tùy từng ngành nghề kinh doanh.
Tuy nhiên, từ ngày 01/01/2026, theo khoản 2 Điều 18 Luật Thuế GTGT 2024, ngưỡng chịu thuế GTGT của cá nhân kinh doanh sẽ nâng từ 100 triệu đồng/năm lên 200 triệu đồng/năm. Như vậy:
– Cá nhân có doanh thu từ 100 đến 200 triệu đồng/năm: chỉ phải nộp thuế TNCN (nếu có);
– Cá nhân có doanh thu trên 200 triệu đồng/năm: phải nộp cả thuế GTGT và thuế TNCN.
Đối với Hộ/cá nhân kinh doanh, tỷ lệ % thuế trên doanh thu như sau:
– Thuế TNCN: 2% [12]
– Thuế GTGT: Không chịu thuế[13]
Công thức tính thuế Hộ kinh doanh
– Thuế GTGT = Doanh thu tính thuế × Tỷ lệ thuế GTGT
– Thuế TNCN = Doanh thu tính thuế × Tỷ lệ thuế TNCN
Trong đó:
Doanh thu tính thuế
Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN đối với cá nhân kinh doanh là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền; các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội, phí thu thêm được hưởng theo quy định; các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác (chỉ tính vào doanh thu tính thuế TNCN); doanh thu khác mà cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu
Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN áp dụng chi tiết đối với từng lĩnh vực, ngành nghề theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.
Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động nhiều lĩnh vực, ngành nghề thì hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thực hiện khai và tính thuế theo tỷ lệ thuế tính trên doanh thu áp dụng đối với từng lĩnh vực, ngành nghề. Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề hoặc xác định không phù hợp với thực tế kinh doanh thì cơ quan thuế thực hiện ấn định doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
VI. CÁC VẤN ĐỀ PHÁP LÝ LIÊN QUAN
Trách nhiệm của cơ sở giáo dục mầm non độc lập[14]
– Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cơ quan quản lý giáo dục, cha mẹ hoặc người giám hộ trẻ em về mọi hoạt động của giáo viên, nhân viên; người nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em và trẻ em trong thời gian ở cơ sở giáo dục mầm non độc lập.
– Có trách nhiệm đầu tư và bổ sung đồ dùng, đồ chơi, học liệu, tài liệu và trang thiết bị hằng năm bảo đảm chất lượng và việc thực hiện Chương trình giáo dục mầm non theo quy định.
– Có trách nhiệm phối hợp với gia đình trẻ em và địa phương để thực hiện hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
– Tham gia các hoạt động hướng dẫn, bồi dưỡng chuyên môn theo quy định; phối hợp thực hiện công tác điều tra, thống kê phổ cập giáo dục mầm non trên địa bàn.
– Có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, tổ chức chính trị – xã hội có liên quan chăm lo sự nghiệp giáo dục mầm non, tuyên truyền phổ biến kiến thức nuôi dạy trẻ em cho cha mẹ trẻ em và cộng đồng.
Chi tiết cơ sở pháp lý:
[1] Điều 10 Nghị định 125/2024/NĐ-CP;
[2] Điều 6 Thông tư 49/2021/TT-BGDĐT;
[3] Điều 8 Thông tư 49/2021/TT-BGDĐT;
[4] Điều 9 Thông tư 49/2021/TT-BGDĐT;
[5] Điều 11 Thông tư 49/2021/TT-BGDĐT;
[6] Điều 12 Thông tư 49/2021/TT-BGDĐT;
[7] Điều 13 Thông tư 49/2021/TT-BGDĐT
[8] Điều 14 Thông tư 49/2021/TT-BGDĐT;
[9] Điều 17 Thông tư 49/2021/TT-BGDĐT;
[10] Điều 18 Thông tư 49/2021/TT-BGDĐT;
[11] Điều 19 Thông tư 49/2021/TT-BGDĐT;
[12] Điểm 2 Phụ lục I ban hành kèm Thông tư số 40/2021/TT-BTC;
[13] Theo khoản 13 Điều 5 Luật Thuế GTGT 2024;
[14] Điều 24 Thông tư 49/2021/TT-BGDĐT;
Lưu ý:
Các nội dung trình bày tại bài viết này được xây dựng trên cơ sở quy định pháp luật hiện hành tại thời điểm công bố. Tuy nhiên, quy định pháp luật có thể được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế theo thời gian. Vì vậy, để đảm bảo tính chính xác và cập nhật, Luật 3S khuyến nghị Quý khách hàng tham khảo tài liệu hướng dẫn chi tiết được cập nhật thường xuyên dưới đây:
Điều kiện kinh doanh Nhóm trẻ độc lập
KHUYẾN NGHỊ CỦA LUẬT 3S:
[1] Đây là Bài viết khái quát chung về vấn đề pháp lý mà quý Khách hàng, độc giả của Luật 3S đang quan tâm, không phải ý kiến pháp lý nhằm giải quyết trực tiếp các vấn đề pháp lý của từng Khách hàng. Do đó, bài viết này không xác lập quan hệ Khách hàng – Luật sư, và không hình thành các nghĩa vụ pháp lý của chúng tôi với quý Khách hàng.
[2] Nội dung bài viết được xây dựng dựa trên cơ sở pháp lý là các quy định pháp luật có hiệu lực ngay tại thời điểm công bố thông tin, đồng thời bài viết có thể sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy (nếu có). Tuy nhiên, lưu ý về hiệu lực văn bản pháp luật được trích dẫn trong bài viết có thể đã thay đổi hoặc hết hiệu lực tại thời điểm hiện tại mà mọi người đọc được bài viết này. Do đó, cần kiểm tra tính hiệu lực của văn bản pháp luật trước khi áp dụng để giải quyết các vấn đề pháp lý của mình hoặc liên hệ Luật 3S để được tư vấn giải đáp.
[3] Để được Luật sư, chuyên gia tại Luật 3S hỗ trợ tư vấn chi tiết, chuyên sâu, giải quyết cho từng trường hợp vướng mắc pháp lý cụ thể, quý Khách hàng vui lòng liên hệ Luật 3S theo thông tin sau: Hotline: 0363.38.34.38 (Zalo/Viber/Call/SMS) hoặc Email: info.luat3s@gmail.com
[4] Dịch vụ pháp lý tại Luật 3S:
Tư vấn Luật | Dịch vụ pháp lý | Luật sư Riêng | Luật sư Gia đình | Luật sư Doanh nghiệp | Tranh tụng | Thành lập Công ty | Giấy phép kinh doanh | Kế toán Thuế – Kiểm toán | Bảo hiểm | Hợp đồng | Phòng pháp chế, nhân sự thuê ngoài | Đầu tư | Tài chính | Dịch vụ pháp lý khác