ĐẤT NÔNG NGHIỆP BỊ BỎ HOANG NHIỀU NĂM, CÓ BỊ THU HỒI KHÔNG?
Việc sử dụng đất nông nghiệp luôn phải tuân thủ nguyên tắc sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm và hiệu quả theo quy định pháp luật. Tuy nhiên, trên thực tế, nhiều hộ gia đình và cá nhân được giao đất để trồng trọt, chăn nuôi nhưng vì điều kiện kinh tế, sức khỏe hoặc đi làm ăn xa nên đất bị bỏ không trong thời gian dài, không đưa vào sử dụng. Tình trạng này đặt ra câu hỏi: liệu đất nông nghiệp bị bỏ hoang nhiều năm có thể bị Nhà nước thu hồi hay không?
1. Thế nào là đất nông nghiệp?
Đất nông nghiệp là nhóm đất được Nhà nước xác định theo mục đích sử dụng gắn liền với hoạt động sản xuất nông nghiệp, bao gồm trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, lâm nghiệp và các hoạt động phục vụ trực tiếp cho quá trình sản xuất nông nghiệp.
Căn cứ theo khoản 2 Điều 9 Luật Đất đai 2024, nhóm đất nông nghiệp gồm nhiều loại đất khác nhau, cụ thể:
“Điều 9. Phân loại đất
….
2. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất trồng cây hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;
b) Đất trồng cây lâu năm;
c) Đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất;
d) Đất nuôi trồng thủy sản;
đ) Đất chăn nuôi tập trung;
e) Đất làm muối;
g) Đất nông nghiệp khác.
…”
Theo được hướng dẫn bởi Điều 4 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP, chi tiết loại đất trong nhóm đất nông nghiệp được quy định như sau:
“1. Đất trồng cây hằng năm là đất trồng các loại cây được gieo trồng, cho thu hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian không quá một năm, kể cả cây hằng năm được lưu gốc. Đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác, cụ thể như sau:
a) Đất trồng lúa là đất trồng từ một vụ lúa trở lên hoặc trồng lúa kết hợp với các mục đích sử dụng đất khác được pháp luật cho phép nhưng trồng lúa là chính. Đất trồng lúa bao gồm đất chuyên trồng lúa và đất trồng lúa còn lại, trong đó đất chuyên trồng lúa là đất trồng từ 02 vụ lúa trở lên;
b) Đất trồng cây hằng năm khác là đất trồng các cây hằng năm không phải là trồng lúa.
2. Đất trồng cây lâu năm là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây được gieo trồng một lần, sinh trưởng trong nhiều năm và cho thu hoạch một hoặc nhiều lần.
3. Đất lâm nghiệp là loại đất sử dụng vào mục đích quản lý, bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, được phân loại cụ thể như sau:
a) Đất rừng đặc dụng là đất mà trên đó có rừng đặc dụng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đã được giao để phát triển rừng đặc dụng;
b) Đất rừng phòng hộ là đất mà trên đó có rừng phòng hộ theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đã được giao để phát triển rừng phòng hộ;
c) Đất rừng sản xuất là đất mà trên đó có rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đã được giao, cho thuê, chuyển mục đích để phát triển rừng sản xuất.
4. Đất nuôi trồng thủy sản là đất sử dụng chuyên vào mục đích nuôi, trồng thủy sản.
5. Đất chăn nuôi tập trung là đất xây dựng trang trại chăn nuôi tập trung tại khu vực riêng biệt theo quy định của pháp luật về chăn nuôi.
6. Đất làm muối là đất sử dụng vào mục đích sản xuất muối từ nước biển.
7. Đất nông nghiệp khác gồm:
a) Đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm, thực nghiệm;
b) Đất xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, chăn nuôi kể cả các hình thức trồng trọt, chăn nuôi không trực tiếp trên đất;
c) Đất xây dựng công trình gắn liền với khu sản xuất nông nghiệp gồm đất xây dựng nhà nghỉ, lán, trại để phục vụ cho người lao động; đất xây dựng công trình để bảo quản nông sản, chứa thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ và các công trình phụ trợ khác.”
2. Quy định về thu hồi đất
Thu hồi đất theo Khoản 35 Điều 3 Luật Đất đai 2024 được hiểu “là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người sử dụng đất hoặc thu lại đất của người đang sử dụng đất hoặc thu lại đất đang được Nhà nước giao quản lý.”
Luật Đất đai 2024 tại Chương VI quy định bốn nhóm trường hợp thu hồi đất, gồm:
– Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh;
– Thu hồi đất để phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng;
– Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai;
– Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người.
Ở mỗi nhóm trường hợp, luật và các nghị định hướng dẫn sẽ quy định rất chi tiết các căn cứ, điều kiện và tình huống cụ thể có thể dẫn đến thu hồi đất nêu trên.
Như vậy, Nhà nước chỉ được thu hồi đất khi có một trong những căn cứ được liệt kê trong Luật Đất đai 2024 và các văn bản hướng dẫn thi hành (nếu có), nếu không thuộc các trường hợp được quy định thì nhà nước không được xem xét ban hành quyết định thu hồi đất. Điều này bảo đảm quyền sử dụng đất của người dân được bảo vệ và chỉ bị hạn chế khi thật sự cần thiết theo đúng quy định pháp luật.
3. Đất nông nghiệp không sử dụng có bị thu hồi không?
Theo khoản 7 Điều 81 Luật Đất đai 2024 đã quy định các trường hợp thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai:
“7. Đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản không được sử dụng trong thời gian 12 tháng liên tục, đất trồng cây lâu năm không được sử dụng trong thời gian 18 tháng liên tục, đất trồng rừng không được sử dụng trong thời gian 24 tháng liên tục và đã bị xử phạt vi phạm hành chính mà không đưa đất vào sử dụng theo thời hạn ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính;”
Như vậy, trường hợp không sử dụng đất nông nghiệp trong thời gian nhất định sẽ bị thu hồi đất cụ thể là:
– Đất trồng cây hàng năm: Không được sử dụng trong thời hạn 12 tháng liên tục;
– Đất trồng cây lâu năm: Không được sử dụng trong thời hạn 18 tháng liên tục;
– Đất trồng rừng: Không được sử dụng trong thời hạn 24 tháng liên tục.
Như vậy, không phải mọi trường hợp đất nông nghiệp bị bỏ trống đều bị xem là vi phạm dẫn đến thu hồi đất; việc thu hồi phải căn cứ đồng thời vào loại đất, thời gian đất không được sử dụng và điều kiện bắt buộc là người sử dụng đất đã bị xử phạt vi phạm hành chính nhưng vẫn không đưa đất vào sử dụng trong thời hạn được yêu cầu. Hiện nay, Luật Đất đai 2024 chỉ quy định thu hồi đất do không sử dụng đối với ba nhóm đất nông nghiệp gồm đất trồng cây hằng năm, đất trồng cây lâu năm và đất trồng rừng, nên các loại đất nông nghiệp khác không thuộc diện bị thu hồi theo căn cứ “không sử dụng đất”. Bên cạnh đó, việc đất bị bỏ hoang trong thời gian dài cũng không đồng nghĩa đương nhiên bị thu hồi nếu người sử dụng đất có biện pháp khắc phục sau khi bị xử phạt; ngược lại, nếu tiếp tục không đưa đất vào sử dụng sau khi đã bị xử phạt hành chính thì cơ quan nhà nước sẽ có đủ căn cứ để thực hiện thu hồi theo thời hạn không sử dụng tương ứng đối với từng loại đất.
KHUYẾN NGHỊ CỦA LUẬT 3S:
[1] Đây là Bài viết khái quát chung về vấn đề pháp lý mà quý Khách hàng, độc giả của Luật 3S đang quan tâm, không phải ý kiến pháp lý nhằm giải quyết trực tiếp các vấn đề pháp lý của từng Khách hàng. Do đó, bài viết này không xác lập quan hệ Khách hàng – Luật sư, và không hình thành các nghĩa vụ pháp lý của chúng tôi với quý Khách hàng.
[2] Nội dung bài viết được xây dựng dựa trên cơ sở pháp lý là các quy định pháp luật có hiệu lực ngay tại thời điểm công bố thông tin, đồng thời bài viết có thể sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy (nếu có). Tuy nhiên, lưu ý về hiệu lực văn bản pháp luật được trích dẫn trong bài viết có thể đã thay đổi hoặc hết hiệu lực tại thời điểm hiện tại mà mọi người đọc được bài viết này. Do đó, cần kiểm tra tính hiệu lực của văn bản pháp luật trước khi áp dụng để giải quyết các vấn đề pháp lý của mình hoặc liên hệ Luật 3S để được tư vấn giải đáp.
[3] Để được Luật sư, chuyên gia tại Luật 3S hỗ trợ tư vấn chi tiết, chuyên sâu, giải quyết cho từng trường hợp vướng mắc pháp lý cụ thể, quý Khách hàng vui lòng liên hệ Luật 3S theo thông tin sau: Hotline: 0363.38.34.38 (Zalo/Viber/Call/SMS) hoặc Email: info.luat3s@gmail.com
[4] Dịch vụ pháp lý tại Luật 3S:
Tư vấn Luật | Dịch vụ pháp lý | Luật sư Riêng | Luật sư Gia đình | Luật sư Doanh nghiệp | Tranh tụng | Thành lập Công ty | Giấy phép kinh doanh | Kế toán Thuế | Bảo hiểm | Hợp đồng | Phòng pháp chế, nhân sự thuê ngoài | Đầu tư | Tài chính | Dịch vụ pháp lý khác …