
ĐIỀU KIỆN KINH DOANH SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM TỪ THỦY SẢN VÀ CÁC SẢN PHẨM TỪ THỦY SẢN
Ngành thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản đóng vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế – xã hội, vừa là nguồn cung cấp thực phẩm thiết yếu, vừa góp phần phát triển thương mại, xuất khẩu. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn thực phẩm, bảo vệ sức khỏe cộng đồng và tuân thủ quy định pháp luật, các tổ chức, cá nhân khi tham gia sản xuất, kinh doanh thực phẩm từ thủy sản phải đáp ứng đầy đủ điều kiện kinh doanh theo quy định.
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ
– Luật An toàn thực phẩm 2010;
– Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật An toàn thực phẩm;
– Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm đủ điều kiện ATTP;
– Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư quy định chứng nhận cơ sở sản xuất nông, lâm, thủy sản bảo đảm an toàn thực phẩm;
II. ĐỊNH NGHĨA
– Chế biến thực phẩm là quá trình xử lý thực phẩm đã qua sơ chế hoặc thực phẩm tươi sống theo phương pháp công nghiệp hoặc thủ công để tạo thành nguyên liệu thực phẩm hoặc sản phẩm thực phẩm.[1]
– Kinh doanh thực phẩm là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động giới thiệu, dịch vụ bảo quản, dịch vụ vận chuyển hoặc buôn bán thực phẩm.[2]
– Sản xuất thực phẩm là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, thu hái, đánh bắt, khai thác, sơ chế, chế biến, bao gói, bảo quản để tạo ra thực phẩm.[3]
– Sản xuất ban đầu là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, thu hái, đánh bắt, khai thác.[4]
– Sơ chế thực phẩm là việc xử lý sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thu hái, đánh bắt, khai thác nhằm tạo ra thực phẩm tươi sống có thể ăn ngay hoặc tạo ra nguyên liệu thực phẩm hoặc bán thành phẩm cho khâu chế biến thực phẩm.[5]
– Thực phẩm là sản phẩm mà con người ăn, uống ở dạng tươi sống hoặc đã qua sơ chế, chế biến, bảo quản. Thực phẩm không bao gồm mỹ phẩm, thuốc lá và các chất sử dụng như dược phẩm.[6]
III. MÃ NGÀNH KINH DOANH
Căn cứ theo Quyết định 27/2018/Qđ-TTg về hệ thống ngành kinh tế Việt Nam, hoạt động kinh doanh thực phẩm từ thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản thuộc mã ngành sau:
102 – 1020: Chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản
Nhóm này gồm:
– Chế biến và bảo quản cá, tôm, của và loài thân mềm; làm lạnh, sấy khô, hun khói, ướp muối, ngâm trong nước muối, đóng gói…
– Sản xuất các sản phẩm cá, tôm cua và các loài động vật thân mềm; cá nấu chín, cá khúc, cá rán, trứng cá muối, phụ phẩm trứng cá muối…
– Sản xuất các thức ăn cho người hoặc súc vật từ cá;
– Sản xuất các thức ăn từ cá và các động vật sống dưới nước khác không dùng cho người.
Nhóm này cũng gồm:
– Hoạt động của các tàu tham gia việc chế biến, bảo quản cá;
– Chế biến rong biển.
Loại trừ:
– Chế biến cá voi trên đất liền hoặc trên tàu chuyên dùng được phân vào nhóm 1010 (Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt);
– Sản xuất dầu mỡ từ nguyên liệu thủy sản được phân vào nhóm 10401 (Sản xuất dầu, mỡ động vật);
– Sản xuất các món ăn chế biến sẵn từ thủy sản được phân vào nhóm 10752 (Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn từ thủy sản);
– Sản xuất súp cá được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu).
10201: Chế biến và bảo quản thủy sản đông lạnh:
Nhóm này gồm:
– Chế biến thực phẩm chủ yếu là thủy sản đông lạnh;
– Bảo quản thủy sản chủ yếu bằng phương pháp đông lạnh.
10202: Chế biến và bảo quản thủy sản khô:
Nhóm này gồm:
– Chế biến thực phẩm chủ yếu là thủy sản khô;
– Bảo quản thủy sản chủ yếu bằng phương pháp sấy, hun khói, ướp muối và đóng hộp.
10203: Chế biến và bảo quản nước mắm:
Nhóm này gồm: Chế biến và bảo quản mắm từ cá và các động vật sống dưới nước khác.
10209: Chế biến và bảo quản các sản phẩm khác từ thủy sản
– Nhóm này gồm: Các hoạt động chế biến và bảo quản các sản phẩm khác từ thủy sản chưa được phân vào đâu.
1075: Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn
Nhóm này gồm: Sản xuất các thức ăn và món ăn chế biến sẵn (đã chế biến và nấu chín) và được bảo quản (chẳng hạn bảo quản ở dạng đông lạnh hoặc đóng hộp). Các món ăn này thường được đóng gói và dán nhãn để bán lại, nhóm này không bao gồm món ăn tiêu dùng ngay như trong nhà hàng.
Loại trừ:
– Bán buôn thức ăn và món ăn đã chế biến được phân vào nhóm 463 (Bán buôn lương thực, thực phẩm, đồ uống và sản phẩm thuốc lá, thuốc lào);
– Bán lẻ đồ ăn đã chế biến trong các cửa hàng được phân vào nhóm 4711 (Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá, thuốc lào chiếm tỷ trọng lớn trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp), nhóm 47210 (Bán lẻ lương thực trong các cửa hàng chuyên doanh);
– Các nhà thầu phục vụ bữa ăn trên máy bay được phân vào nhóm 56290 (Dịch vụ ăn uống khác).
….
10752: Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn từ thủy sản
Nhóm này gồm:
– Sản xuất các món ăn sẵn từ thủy sản (bao gồm thủy sản đóng hộp và thức ăn chuẩn bị sẵn trong các đồ đựng chân không);
4632: Bán buôn thực phẩm
Nhóm này gồm: Bán buôn thịt và các sản phẩm từ thịt, thủy sản, rau quả, cà phê, chè, đường, sữa và các sản phẩm sữa, bánh kẹo và các sản phẩm chế biến từ ngũ cốc, bột, tinh bột…
Loại trừ:
– Mua rượu vang ở dạng thùng rồi đóng chai mà không làm thay đổi thành phần của rượu được phân vào nhóm 46331 (Bán buôn đồ uống có cồn);
– Bán buôn thức ăn cho động vật cảnh được phân vào nhóm 46329 (Bán buôn thực phẩm khác);
– Pha trộn rượu vang hoặc chưng cất rượu mạnh được phân vào nhóm 1101 (Chưng, tinh cất và pha chế các loại rượu mạnh) và nhóm 1102 (Sản xuất rượu vang).
…
46322: Bán buôn thủy sản
Nhóm này gồm: Bán buôn thủy sản tươi, đông lạnh và chế biến như cá, động vật giáp xác (tôm, cua…), động vật thân mềm (mực, bạch tuộc…), động vật không xương sống khác sống dưới nước.
4722: Bán lẻ thực phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:
– Rau, quả tươi, đông lạnh hoặc được bảo quản, chế biến;
– Sữa, sản phẩm từ sữa và trứng;
– Thịt và sản phẩm từ thịt gia súc, gia cầm, tươi, đông lạnh và chế biến;
– Hàng thủy sản tươi, đông lạnh và chế biến;
– Bánh, mứt, kẹo, các sản phẩm chế biến từ bột, tinh bột;
– Thực phẩm khác.
…
47222: Bán lẻ thủy sản trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:
– Cá, tươi, ướp lạnh hoặc ướp đông, khô, hoặc đã được sơ chế, chế biến khác;
– Tôm, cua và động vật giáp xác khác, sống, tươi, ướp lạnh, ướp đông, khô hoặc đã được sơ chế, bảo quản hoặc chế biến khác;
– Mực, bạch tuộc và động vật thân mềm, động vật không xương sống khác sống dưới nước, tươi, ướp lạnh, đông, khô hoặc đã được sơ chế, bảo quản, chế biến khác;
– Hàng thủy sản khác.
IV. ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
1. Về loại hình đăng ký kinh doanh
Theo quy định của pháp luật hiện hành, không có quy định bắt buộc hoạt động sản xuất, kinh doanh thực phẩm từ Thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản phải đăng ký kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp, hay không được phép thành lập hộ kinh doanh.
Do đó, các cá nhân, tổ chức có nhu cầu sản xuất, kinh doanh thực phẩm từ Thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản có quyền lựa chọn thành lập doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh, tùy thuộc vào quy mô, mục đích kinh doanh và nhu cầu thực tế của mình.
2. Về điều kiện kinh doanh
Sản xuất kinh doanh sản phẩm từ Thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản thuộc ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Tổ chức, cá nhân Sản xuất kinh doanh sản phẩm từ Thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản phải tuân thủ các quy định của Luật An toàn thực phẩm và các quy định có liên quan, bao gồm:
* Điều kiện chung về bảo đảm an toàn đối với thực phẩm[7]
Đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, tuân thủ quy định về giới hạn vi sinh vật gây bệnh, dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, dư lượng thuốc thú y, kim loại nặng, tác nhân gây ô nhiễm và các chất khác trong thực phẩm có thể gây hại đến sức khỏe, tính mạng con người.
Tùy từng loại thực phẩm, ngoài các quy định tại khoản 1 nêu trên, thực phẩm còn phải đáp ứng một hoặc một số quy định sau đây:
a) Quy định về sử dụng phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
b) Quy định về bao gói và ghi nhãn thực phẩm;
c) Quy định về bảo quản thực phẩm.
* Điều kiện bảo đảm an toàn đối với thực phẩm tươi sống
1. Bảo đảm truy xuất được nguồn gốc theo quy định tại Điều 54 của Luật An toàn thực phẩm:
a) Khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu;
b) Khi phát hiện thực phẩm do mình sản xuất, kinh doanh không bảo đảm an toàn.
2., Có chứng nhận vệ sinh thú y của cơ quan thú y có thẩm quyền đối với thực phẩm tươi sống có nguồn gốc từ động vật theo quy định của pháp luật về thú y.
* Điều kiện bảo đảm an toàn đối với thực phẩm đã qua chế biến[8]
Nguyên liệu ban đầu tạo nên thực phẩm phải bảo đảm an toàn và giữ nguyên các thuộc tính vốn có của nó; các nguyên liệu tạo thành thực phẩm không được tương tác với nhau để tạo ra các sản phẩm gây hại đến sức khoẻ, tính mạng con người.
Thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn phải đăng ký bản công bố hợp quy với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi lưu thông trên thị trường.
* Điều kiện bảo đảm an toàn đối với dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm[9]
– Sản xuất từ nguyên vật liệu an toàn, bảo đảm không thôi nhiễm các chất độc hại, mùi vị lạ vào thực phẩm, bảo đảm chất lượng thực phẩm trong thời hạn sử dụng.
– Đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, tuân thủ quy định đối với dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
– Đăng ký bản công bố hợp quy với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi lưu thông trên thị trường.
* Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm[10]
a) Có địa điểm, diện tích thích hợp, có khoảng cách an toàn đối với nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm và các yếu tố gây hại khác;
b) Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
c) Có đủ trang thiết bị phù hợp để xử lý nguyên liệu, chế biến, đóng gói, bảo quản và vận chuyển các loại thực phẩm khác nhau; có đủ trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện rửa và khử trùng, nước sát trùng, thiết bị phòng, chống côn trùng và động vật gây hại;
d) Có hệ thống xử lý chất thải và được vận hành thường xuyên theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
đ) Duy trì các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và lưu giữ hồ sơ về nguồn gốc, xuất xứ nguyên liệu thực phẩm và các tài liệu khác về toàn bộ quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
e) Tuân thủ quy định về sức khoẻ, kiến thức và thực hành của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
* Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong bảo quản thực phẩm[11]
a) Nơi bảo quản và phương tiện bảo quản phải có diện tích đủ rộng để bảo quản từng loại thực phẩm riêng biệt, có thể thực hiện kỹ thuật xếp dỡ an toàn và chính xác, bảo đảm vệ sinh trong quá trình bảo quản;
b) Ngăn ngừa được ảnh hưởng của nhiệt độ, độ ẩm, côn trùng, động vật, bụi bẩn, mùi lạ và các tác động xấu của môi trường; bảo đảm đủ ánh sáng; có thiết bị chuyên dụng điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm và các điều kiện khí hậu khác, thiết bị thông gió và các điều kiện bảo quản đặc biệt khác theo yêu cầu của từng loại thực phẩm;
c) Tuân thủ các quy định về bảo quản của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
* Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong vận chuyển thực phẩm[12]
Tổ chức, cá nhân vận chuyển thực phẩm phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
a) Phương tiện vận chuyển thực phẩm được chế tạo bằng vật liệu không làm ô nhiễm thực phẩm hoặc bao gói thực phẩm, dễ làm sạch;
b) Bảo đảm điều kiện bảo quản thực phẩm trong suốt quá trình vận chuyển theo hướng dẫn của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh;
c) Không vận chuyển thực phẩm cùng hàng hoá độc hại hoặc có thể gây nhiễm chéo ảnh hưởng đến chất lượng thực phẩm.
* Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ[13]
Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ phải tuân thủ các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm sau đây:
a) Có khoảng cách an toàn đối với nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm;
b) Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
c) Có trang thiết bị phù hợp để sản xuất, kinh doanh thực phẩm không gây độc hại, gây ô nhiễm cho thực phẩm;
d) Sử dụng nguyên liệu, hóa chất, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong sơ chế, chế biến, bảo quản thực phẩm;
đ) Tuân thủ quy định về sức khỏe, kiến thức và thực hành của người trực tiếp tham gia sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
e) Thu gom, xử lý chất thải theo đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
h) Duy trì các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và lưu giữ thông tin liên quan đến việc mua bán bảo đảm truy xuất được nguồn gốc thực phẩm.
* Quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật
– Về tiêu chuẩn kỹ thuật
Tiêu chuẩn là quy định về đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý dùng làm chuẩn để phân loại, đánh giá sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường và các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế – xã hội nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả của các đối tượng này. Tiêu chuẩn do một tổ chức công bố dưới dạng văn bản để tự nguyện áp dụng.[14]
Sau đây là một số tiêu chuẩn liên quan sản xuất kinh doanh thực phẩm từ Thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản:
– QCVN 02-01:2009/BNNPTNT quy chuẩn kỹ thuật về cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm thủy sản – điều kiện chung đảm bảo an toàn thực phẩm
– QCVN 02-02:2009/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật đảm bảo chất lượng ATTP thủy sản theo nguyên tắc HACCP
– QCVN 02-16:2012/BNNPTNT quy chuẩn kỹ thuật về cơ sở sản xuất nước mắm – điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm
– QCVN 02-17:2012/BNNPTNT quy chuẩn kỹ thuật về điều kiện đảm bảo ATTP đối với cơ sở sản xuất thủy sản khô
– QCVN 02-18:2012/BNNPTNT quy chuẩn kỹ thuật về điều kiện bảo đảm ATTP cơ sở sản xuất sản phẩm thủy sản dạng mắm
– Về quy chuẩn kỹ thuật
Quy chuẩn kỹ thuật là quy định về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý mà sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường và các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế – xã hội phải tuân thủ để bảo đảm an toàn, vệ sinh, sức khoẻ con người; bảo vệ động vật, thực vật, môi trường; bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia, quyền lợi của người tiêu dùng và các yêu cầu thiết yếu khác. Quy chuẩn kỹ thuật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành dưới dạng văn bản để bắt buộc áp dụng.[15]
Sau đây là một số quy chuẩn kỹ thuật liên quan sản xuất kinh doanh thực phẩm từ Thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản
– TCVN 4378:2001 tiêu chuẩn kỹ thuật về cơ sở chế biến thủy sản – điều kiện đảm bảo chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm
V. THỦ TỤC PHÁP LÝ LIÊN QUAN
1. Thủ tục xin giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
2. Công bố hợp quy đối với thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn
3. Tự công bố sản phẩm
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm thực hiện tự công bố thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn trừ các sản phẩm nguyên liệu sản xuất, nhập khẩu chỉ dùng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu hoặc phục vụ cho việc sản xuất nội bộ của tổ chức, cá nhân không tiêu thụ tại thị trường trong nước được miễn thực hiện thủ tục tự công bố sản phẩm.
VI. THUẾ SUẤT
* Đối với doanh nghiệp
Các loại thuế mà Doanh nghiệp phải đóng sau khi thành lập công ty bao gồm:
1. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN): 20%[16]
2. Thuế suất thuế giá trị gia tăng (GTGT):
– Không chịu thuế: [17] Thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
Trong đó, các sản phẩm chỉ qua sơ chế thông thường là các sản phẩm mới được làm sạch, phơi, sấy khô, bóc vỏ, xay xát, xay vỡ mảnh, nghiền vỡ mảnh, cắt, xay, chia tách ra từng phần, bỏ xương, băm, lột da, nghiền, cán mỏng, ướp muối, đóng hộp kín khí, bảo quản lạnh (ướp lạnh, đông lạnh), bảo quản bằng khí sunfuro, bảo quản theo phương thức cho hóa chất để tránh thối rữa, ngâm trong dung dịch lưu huỳnh hoặc ngâm trong dung dịch bảo quản khác và các hình thức bảo quản thông thường khác.
Trường hợp không xác định được thì Bộ Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm căn cứ vào quy trình sản xuất sản phẩm cây trồng, rừng trồng, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt do người nộp thuế cung cấp để xác định là sản phẩm chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu theo quy định của pháp luật.[18]
– Thuế suất 5%:
Áp dụng đối với thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường, trừ sản phẩm không chịu thuế quy định tại khoản 1 Điều 4 của Nghị định 181/2025/NĐ-CP;[19]
– Các sản phẩm thực phẩm còn lại: 8%[20]
3. Thuế suất thuế nhập khẩu (nếu có)
Tùy từng mặt hàng cụ thể mà có thuế suất khác nhau
* Đối với Hộ kinh doanh
Thuế suất thuế Thu nhập cá nhân, thuế suất thuế giá trị gia tăng
Hoạt động bán buôn, bán lẻ thực phẩm từ Thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản, tỷ lệ % thuế trên doanh thu như sau:
– Thuế TNCN: 0.5%;
– Thuế GTGT: 1%
Hoạt động sản xuất, chế biến thực phẩm:
– Thuế TNCN: 1,5%;
– Thuế GTGT: 3%
Căn cứ Thông tư 40/2021/TT-BTC cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở lên (tính theo năm dương lịch) thì phải nộp cả thuế TNCN và GTGT theo tỷ lệ % trên doanh thu tùy từng ngành nghề kinh doanh.
Tuy nhiên, từ ngày 01/01/2026, theo khoản 2 Điều 18 Luật Thuế GTGT 2024, ngưỡng chịu thuế GTGT của cá nhân kinh doanh sẽ nâng từ 100 triệu đồng/năm lên 200 triệu đồng/năm. Như vậy:
– Cá nhân có doanh thu từ 100 đến 200 triệu đồng/năm: chỉ phải nộp thuế TNCN (nếu có);
– Cá nhân có doanh thu trên 200 triệu đồng/năm: phải nộp cả thuế GTGT và thuế TNCN.
Thuế suất nhập khẩu: tương tự như công ty
VI. MỘT SỐ CÂU HỎI THƯỜNG PHÁT SINH
1. Cơ sở nào không thuộc diện bắt buộc xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm?
Các cơ sở sau đây không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: [21]
a) Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;
b) Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định;
c) Sơ chế nhỏ lẻ;
d) Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ;
Theo Công văn 3109/BCT-KHCN của Bộ Công Thương về việc hướng dẫn thực hiện công tác quản lý an toàn thực phẩm hướng dẫn về cơ sở kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ như sau:
“Theo quy định tại Khoản 16 Điều 4 Luật Doanh nghiệp khái niệm “kinh doanh” được hiểu “là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi”. Do đó, sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ là một công đoạn trong hoạt động kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ.
Khoản 10 Điều 3, Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP quy định cơ sở kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ không thuộc diện cấp Giấy Chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ phải tuân thủ các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm quy định tại Khoản 1 Điều 22 Luật an toàn thực phẩm.”
đ) Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn;
e) Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm;
g) Nhà hàng trong khách sạn;
h) Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm;
i) Kinh doanh thức ăn đường phố;
k) Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực.
Lưu ý: Các cơ sở nêu trên không thuộc diện phải xin giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm nhưng phải tuân thủ các yêu cầu về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tương ứng.
Chi tiết cơ sở pháp lý:
[1] Khoản 4 Điều 2 Luật An toàn thực phẩm;
[2] Khoản 8 Điều 2 Luật An toàn thực phẩm;
[3] Khoản 14 Điều 2 Luật An toàn thực phẩm;
[4] Khoản 15 Điều 2 Luật An toàn thực phẩm;
[5] Khoản 16 Điều 2 Luật An toàn thực phẩm;
[6] Khoản 20 Điều 2 Luật An toàn thực phẩm;
[7] Điều 10 Luật An toàn thực phẩm;
[8] Căn cứ theo Điều 12 Luật An toàn thực phẩm;
[9] Căn cứ theo Điều 18 Luật An toàn thực phẩm;
[10] Căn cứ theo Điều 19 Luật An toàn thực phẩm;
[11] Căn cứ theo Điều 20 Luật An toàn thực phẩm;
[12] Căn cứ theo Điều 21 Luật An toàn thực phẩm;
[13] Căn cứ theo Điều 22 Luật An toàn thực phẩm;
[14] Khoản 1 Điều 3 Luật tiêu chuẩn kỹ thuẩ 2006;
[15] Khoản 2 Điều 3 Luật tiêu chuẩn kỹ thuật 2006;
[16] Điều 10 Nghị định 218/2013/NĐ-CP; Điều 11 Thông tư 78/2021/TT-BTC;
[17] Khoản 1 Điều 5 Luật Thuế GTGT 2024; Khoản 1 Điều 4 Nghị định 181/2025/NĐ-CP;
[18] Khoản 1 Điều 4 Nghị định 181/2025/NĐ-CP;
[19] Khoản 3 Điều 19 Nghị định 181/2025/NĐ-CP
[20] Điều 5, khoản 3 Điều 9 Luật thuế GTGT 2024; Nghị định 180/2024/NĐ-CP quy định chính sách giảm thuế áp dụng từ 01/01/2025 đến hết 30/06/2025 nên từ 01/07/2025;
[21] Điều 12 Nghị định 15/2018/NĐ-CP;
Lưu ý:
Các nội dung trình bày tại bài viết này được xây dựng trên cơ sở quy định pháp luật hiện hành tại thời điểm công bố. Tuy nhiên, quy định pháp luật có thể được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế theo thời gian. Vì vậy, để đảm bảo tính chính xác và cập nhật, Luật 3S khuyến nghị Quý khách hàng tham khảo tài liệu hướng dẫn chi tiết được cập nhật thường xuyên dưới đây:
Điều kiện kinh doanh thực phẩm từ thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản
KHUYẾN NGHỊ CỦA LUẬT 3S:
[1] Đây là Bài viết khái quát chung về vấn đề pháp lý mà quý Khách hàng, độc giả của Luật 3S đang quan tâm, không phải ý kiến pháp lý nhằm giải quyết trực tiếp các vấn đề pháp lý của từng Khách hàng. Do đó, bài viết này không xác lập quan hệ Khách hàng – Luật sư, và không hình thành các nghĩa vụ pháp lý của chúng tôi với quý Khách hàng.
[2] Nội dung bài viết được xây dựng dựa trên cơ sở pháp lý là các quy định pháp luật có hiệu lực ngay tại thời điểm công bố thông tin, đồng thời bài viết có thể sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy (nếu có). Tuy nhiên, lưu ý về hiệu lực văn bản pháp luật được trích dẫn trong bài viết có thể đã thay đổi hoặc hết hiệu lực tại thời điểm hiện tại mà mọi người đọc được bài viết này. Do đó, cần kiểm tra tính hiệu lực của văn bản pháp luật trước khi áp dụng để giải quyết các vấn đề pháp lý của mình hoặc liên hệ Luật 3S để được tư vấn giải đáp.
[3] Để được Luật sư, chuyên gia tại Luật 3S hỗ trợ tư vấn chi tiết, chuyên sâu, giải quyết cho từng trường hợp vướng mắc pháp lý cụ thể, quý Khách hàng vui lòng liên hệ Luật 3S theo thông tin sau: Hotline: 0363.38.34.38 (Zalo/Viber/Call/SMS) hoặc Email: info.luat3s@gmail.com
[4] Dịch vụ pháp lý tại Luật 3S:
Tư vấn Luật | Dịch vụ pháp lý | Luật sư Riêng | Luật sư Gia đình | Luật sư Doanh nghiệp | Tranh tụng | Thành lập Công ty | Giấy phép kinh doanh | Kế toán Thuế – Kiểm toán | Bảo hiểm | Hợp đồng | Phòng pháp chế, nhân sự thuê ngoài | Đầu tư | Tài chính | Dịch vụ pháp lý khác