13

Th7

 

HỢP ĐỒNG THUÊ CHUYÊN GIA

 

Giữa

CÔNG TY…………….

 

………………………….

 

 

Ngày ….Tháng ….. năm 20…..

 

Hợp đồng thuê chuyên gia này (sau đây gọi là “Hợp đồng”) được lập vào ngày ……… tháng ……. năm 20….., bởi và giữa:

BÊN A

Ông/bà: ………………………………………………………………

Sinh ngày: ………………………………………………………………

CMND/CCCD/HC số: ………………………………………………………………

Nơi cấp: ………………………………………………………………

Nghề nghiệp: ………………………………………………………………

Địa chỉ liên lạc: ………………………………………………………………

SĐT: ………………………………………………………………

Email: ………………………………………………………………

Thông tin tài khoản

Số tài khoản: ………………………………………………………………

Ngân hàng: ………………………………………………………………

 

BÊN B

Tên Công ty: ………………………………………………………………

Địa chỉ: ………………………………………………………………

Mã số thuế: ………………………………………………………………

Đại diện bởi: ………………………………………………………………

Chức vụ: ………………………………………………………………

 

Xét rằng:

– Bên B là một doanh nghiệp chuyên thực hiện các dịch vụ trong lĩnh vực……., đang có nhu cầu cộng tác, thuê chuyên gia có năng lực và chuyên môn phù hợp để thực hiện các công việc thuộc phạm vi kinh doanh của Bên B.

– Bên A là người cam kết có đủ năng lực chuyên môn phù hợp và mong muốn được thực hiện các công việc phù hợp với chuyên môn của mình.

Theo đó, sau khi thống nhất thoả thuận, các bên đồng ý ký kết Hợp đồng này với các điều khoản và điều kiện sau:

 

ĐIỀU 1.      NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

1. Bên B đồng ý thuê và Bên A đồng ý đảm nhận công việc được nêu chi tiết trong Phụ lục “Bản mô tả chi tiết công việc” đính kèm hợp đồng này.

2. Thời gian thực hiện công việc: 01 (một) năm kể từ ngày ký kết hợp đồng này.

3. Hợp đồng này sẽ được chấm dứt hoặc gia hạn bằng văn bản theo nhu cầu của các bên sau khi kết thúc thời hạn nêu trên.

 

ĐIỀU 2.      THÙ LAO VÀ THANH TOÁN

1. Thù lao hợp đồng:

– Thù lao cố định: Thù lao cố định cho các hạng mục công việc nêu tại Điều 1 Hợp đồng này là: ……đồng/tháng (Bằng chữ:………….đồng)

– Thù lao phát sinh: Ngoài thù lao cố định, tùy theo năng lực và kết quả hoàn thiện công việc cũng như thỏa thuận của hai bên tùy vào từng thời điểm, Bên B có thể trả thêm thù lao phát sinh cho Bên A như một khoản hỗ trợ hoặc thù lao thêm đối với các hạng mục công việc phát sinh.

Để hiểu hơn, Thù lao phát sinh này là bao gồm nhưng không giới hạn những khoản chi phí như: Khoản chi phí do Bên B chi trả cho Bên A để phục vụ công việc (Phí đi lại, phí đồng phục, chi phí ăn ở, các chi phí đầu tư cho trang thiết bị, công vụ làm việc, công tác phí…..); Lệ phí của cơ quan nhà nước phát sinh đối với công việc do bên A thực hiện…. hoặc các chi phí khác do hai bên thỏa thuận.

2. Hình thức thanh toán

Bên B thanh toán thù lao hợp đồng cho Bên A bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của bên A theo thông tin được nêu tại Phần đầu hợp đồng này.

3. Thời hạn thanh toán:

– Trong vòng 05 (năm) ngày đầu mỗi tháng, căn cứ theo kết quả hoàn tất công việc, Bên B chi trả thù lao cố định và thù lao phát sinh cho Bên A.

– Trong trường hợp đã quá hạn thanh toán ….. ngày, mà Bên B không thanh toán thì Bên A có quyền tính lãi chậm trả theo lãi suất ngân hàng nhà nước trên số tiền chậm trả, trừ trường hợp được sự đồng ý của Bên A hoặc Hợp đồng này có quy định khác.

– Bên A có quyền dừng thực hiện công việc cho Bên B nếu Bên B chưa hoàn thành nghĩa vụ thanh toán thù lao động việc cho Bên A. Trong trường hợp này, chỉ khi Bên B trả đủ thù lao theo quy định tại Điều này kèm lãi suất chậm trả (nếu có) thì Hợp đồng mới được tiếp tục thực hiện.

Bên A sẽ không chịu mọi tổn thất, thiệt hại phát sinh cho Bên B trong thời gian tạm ngưng thực hiện hợp đồng do Bên B chậm thanh toán cho Bên A.

 

ĐIỀU 3.      QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

– Được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu Bên A vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ trong quá trình thực hiện hợp đồng.

– Hỗ trợ phương tiện làm việc, bảo đảm môi trường làm việc, điều kiện làm việc và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng lao động.

– Cung cấp cho Bên A những thông tin, tài liệu và các phương tiện cần thiết để thực hiện công việc theo thỏa thuận tại Hợp đồng này.

– Thanh toán đúng hạn và đầy đủ thù lao cho Bên A theo Điều 2 của hợp đồng.

– Yêu cầu Bên A báo cáo tiến độ công việc, thúc đẩy Bên A hoàn thành công việc theo tiến độ đã thỏa thuận.

– Yêu cầu Bên A hoàn thiện lại sản phẩm/đề án/dự án… hoặc đề xuất phương án khác cho Bên B nếu Bên B đánh giá kết quả không đạt theo yêu cầu.

– Các quyền và nghĩa vụ khác của theo quy định của pháp luật.

 

ĐIỀU 4.      QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

– Được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu Bên B vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ trong quá trình thực hiện hợp đồng.

– Bên A cam kết chịu trách nhiệm về công việc do mình thực hiện.

– Đảm bảo thực hiện công việc đúng tiến độ và đúng theo chất lượng và yêu cầu tại bảng mô tả công việc.

– Bảo mật nội dung công việc và thông tin theo thỏa thuận tại Hợp đồng này.

– Được quyền điều hành người lao động của Bên B do Bên B chỉ định để phục vụ hoàn thành công việc theo hợp đồng.

– Bảo quản phương tiện làm việc, tuân thủ quy định pháp luật Việt Nam, các quy định, nội quy của Bên B tại nơi làm việc.

– Tự chịu trách nhiệm về các khoản thuế, bảo hiểm … theo quy định của pháp luật Việt Nam.

– Bên A cam kết việc ký kết hợp đồng này không tạo ra bất kỳ sự mâu thuẫn về quyền lợi đối với Bên thứ ba nào khác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc này.

– Được quyền yêu cầu Bên B thực hiện nghĩa vụ thanh toán, bồi thường theo quy định tại Hợp đồng này.

– Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

 

ĐIỀU 5.      CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này sẽ chấm dứt hiệu lực khi một trong các trường hợp sau xảy ra:

1. Thời hạn của Hợp đồng đã hết nhưng không được gia hạn và/hoặc Các Bên đã hoàn thành các quyền và nghĩa vụ có liên quan và không còn tranh chấp gì.

2. Các bên thoả thuận chấm dứt Hợp đồng này.

Trong trường hợp này, nếu Bên nào muốn chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn thì phải thông báo trước cho Bên còn lại trước ít nhất là 30 ngày và hai Bên phải có xác nhận bằng văn bản.

Nếu Bên nào đơn phương hủy bỏ/chấm dứt Hợp đồng làm thiệt hại đến quyền lợi kinh tế của Bên còn lại thì bên đó phải hoàn toàn chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên kia.

3. Một trong hai bên chết/lâm vào tình trạng phá sản hoặc chấm dứt hoạt động theo quyết định của cơ quan nhà nước;

4. Một trong các bên chấm dứt Hợp đồng theo quy định pháp luật hoặc theo quy định tại Hợp đồng này (nếu có).

 

ĐIỀU 6.      ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Một trong các bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu:

1. Bên còn lại vi phạm bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng này hoặc các Phụ lục, thỏa thuận, cam kết đi kèm Hợp đồng này nhưng không khắc phục, không chấm dứt vi phạm trong vòng 03 (ba) ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu chấm dứt vi phạm của Bên bị vi phạm.

2. Một trong hai bên có hành vi vi phạm pháp luật làm ảnh hưởng đến Hợp đồng và/hoặc Bên còn lại;

3. Một trong hai bên chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ Hợp đồng dưới bất kỳ hình thức nào cho Bên thứ ba mà không được sự đồng ý trước của Bên còn lại;

4. Xảy ra sự kiện bất khả kháng theo quy định tại hợp đồng này.

5. Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu hiệu quả công việc do bên A thực hiện không tốt hoặc xét thấy rõ ràng Bên A không có đủ năng lực, khả năng như Bên A đã cam kết.

 

ĐIỀU 7.      THÔNG BÁO

1. Toàn bộ mọi thông báo, thoả thuận, yêu cầu, và các liên lạc khác (gọi chung là “Thông báo”) được phép và được yêu cầu một Bên đưa ra hoặc thực hiện trên cơ sở Hợp đồng này sẽ được làm bằng văn bản viết hoặc gửi bằng email phải được chuyển bằng thư bảo đảm hoặc phải được gửi email có ghi địa chỉ như sau:

Đối với Bên A:

+ Địa chỉ nhận thư:………………………………………………………………

+ Địa chỉ Email:…………………………………………………………………

Đối với Bên B:

+ Địa chỉ nhận thư:………………………………………………………………

+ Địa chỉ Email:………………………………………………………………

2. Bất kỳ bên nào của Hợp đồng này có thể thay đổi địa chỉ và người nhận thông báo bằng cách gửi thông báo đến bên còn lại. Tất cả các thông báo quy định tại đây phải được lập bằng tiếng Việt.

 

ĐIỀU 8.      CÁC THỎA THUẬN KHÁC

1. Hai bên hiệu và thừa nhận rằng hợp đồng này không phải là một hợp đồng lao động. Quan hệ giữa hai bên không làm phát sinh các quan hệ về pháp luật lao động.

2. Tất cả thông tin, tài liệu hoặc bất cứ kết quả, sản phẩm giao nộp nào do Bên A tạo nên và/hoặc biết được khi thực hiện các trách nhiệm của mình trong hợp đồng sẽ thuộc sở hữu duy nhất của Bên B. Bên A cam kết không lưu giữ và sử dụng những tài liệu và thông tin nêu trên trong bất cứ trường hợp nào ngoài phạm vi và thời hạn của Hợp đồng.

3. Trong những trường hợp có lý do chính đáng, hai bên có thể thỏa thuận tạm ngưng hoặc chấm dứt hợp đồng trước thời hạn. Khi đó, bên muốn chấm dứt/tạm ngưng phải thông báo cho bên kia chậm nhất là 01 (Một) tháng trước khi muốn chấm dứt hay tạm ngưng.

 

ĐIỀU 9.      KHÔNG CẠNH TRANH

Bên A cam đoan rằng trong suốt thời gian làm việc với Bên B, Bên A sẽ không trực tiếp hoặc gián tiếp thực hiện các công việc mang tính chất cạnh tranh với Bên B dưới bất kỳ hình thức nào và sẽ không làm việc, đảm nhiệm chức vụ nào cho các đối thủ cạnh tranh với Bên B.

 

ĐIỀU 10.     BẢO MẬT THÔNG TIN

Thông tin cần được các bên bảo mật bao gồm các loại tài liệu, thông báo, yêu cầu, thư từ trao đổi và thông tin được một bên cung cấp cho bên kia nhằm mục đích thực hiện Hợp đồng này (sau đây gọi chung là “Thông tin bảo mật”).

1. Mỗi bên cam kết sẽ không tiết lộ bất kỳ Thông tin bảo mật cho bất kỳ bên thứ ba nào nếu không có sự chấp thuận trước bằng văn bản của bên kia.

2. Mỗi bên phải áp dụng các biện pháp bảo mật cần thiết và hợp lý để bảo vệ Thông tin bảo mật.

3. Thông tin có thể được tiết lộ ở mức độ hợp lý theo yêu cầu bắt buộc của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phù hợp với quy định pháp luật.

4. Trường hợp Bên nào vi phạm quy định về bảo mật thông tin, Bên còn lại có quyền chấm dứt hợp đồng và yêu cầu Bên vi phạm bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

 

ĐIỀU 11.   SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG

Nếu có bất kỳ một nguyên nhân khách quan nào, bao gồm và không giới hạn nguyên nhân liên quan đến sự cố, sự kiện bất ngờ, sự kiện không lường trước được như: Hành vi ngăn cấm hoặc trì hoãn của cơ quan nhà nước, bạo loạn, chiến tranh, tình trạng khẩn cấp quốc gia (dù có tuyên bố hay không tuyên bố), thay đổi chính sách pháp luật, thái độ thù địch, gây rối công cộng, đình công, lệnh tẩy chay, lệnh trừng phạt, tranh chấp lao động và đình công, dịch bệnh, hỏa hoạn, lũ lụt, trận động đất, bão lụt, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu các đơn vị, cá nhân tạm ngưng, hạn chế sản xuất kinh doanh …. và tất cả các sự kiện khác ngoài sự kiểm soát hợp lý của các Bên dẫn đến việc một trong hai bên không hoàn thành được các công việc theo nội dung Hợp đồng hoặc mục đích ký kết Hợp đồng không đạt được thì :

– Bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng phải thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trực tiếp cho Bên còn lại biết trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày xảy ra trường hợp bất khả kháng. Việc Bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng dẫn đến không có điều kiện để thực hiện Hợp đồng, không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo Hợp đồng.

– Nếu quá 15 ngày kể từ ngày bắt đầu xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc ít hơn 15 ngày nhưng sự kiện bất khả kháng lại xảy ra từ 2 lần/đợt trở lên, mà sự kiện bất khả kháng vẫn còn tiếp diễn, Bên bị tác động có quyền thông báo tạm ngưng thực hiện Hợp đồng, không thực hiện nghĩa vụ trong suốt thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng cho đến khi chấm dứt sự kiện bất khả kháng. Các bên sẽ tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của mình sau khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt.

– Nếu Sự kiện bất khả kháng kéo dài hơn 60 ngày mà Bên bị tác động không thể khắc phục được để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình hoặc tiếp tục thực hiện Hợp đồng thì Các Bên có thể thoả thuận hoặc Bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn, việc chấm dứt Hợp đồng này không được coi là vi phạm Hợp đồng.

 

ĐIỀU 12.   PHẠT VI PHẠM

Trong trường hợp một trong  bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì thì phải chịu phạt vi phạm với một khoản tiền tương đương 8% giá trị Hợp đồng bị vi phạm.

 

ĐIỀU 13.   BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

1. Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản ghi trong Hợp đồng. Bên nào vi phạm hợp đồng, gây thiệt hại cho bên còn lại thì phải chịu phạt vi phạm hợp đồng, bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra theo quy định của hợp đồng và pháp luật hiện hành.

2. Ngoài nghĩa vụ bồi thường thiệt hại nêu trên, bên vi phạm có nghĩa vụ áp dụng các biện pháp có thể để khắc phục hậu quả của hành vi vi phạm nhằm tránh và hạn chế các thiệt hại có thể xảy ra đối với bên bị vi phạm. Mọi chi phí liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ này sẽ do bên vi phạm chịu trách nhiệm.

 

ĐIỀU 14.   SỬA ĐỔI VÀ BỔ SUNG HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có phát sinh các vấn đề liên quan mà các vấn đề đó không được quy định tại hoặc không giải quyết được bằng các Điều khoản của Hợp đồng này thì các Bên có thể yêu cầu sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng một hoặc các bản Phụ lục hợp đồng khác, nhưng mọi sửa đổi, bổ sung phải được các bên thỏa thuận và nhất trí, và không được trái với quy định của pháp luật Việt Nam.

 

ĐIỀU 15.   VÔ HIỆU TỪNG PHẦN

Nếu bất kỳ điều khoản nào tại Hợp đồng này bị vô hiệu, không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo các quy định pháp luật có liên quan thì hiệu lực, giá trị pháp lý và khả năng thi hành của các điều khoản còn lại trong Hợp đồng này sẽ không bị đương nhiên vô hiệu. Các Bên sẽ tiến hành thương lượng, đàm phán để thay đổi điều khoản bị vô hiệu, không có giá trị pháp lý để đảm bảo tính hiệu lực của hợp đồng

 

ĐIỀU 16.   NGÔN NGỮ

Hợp đồng này và các phụ lục, thỏa thuận, cam kết kèm theo (nếu có) hoặc bất kỳ sửa đổi nào đối với Hợp đồng này sẽ được lập bằng tiếng Việt và tiếng Anh có giá trị pháp lý như nhau. Trong trường hợp có mâu thuẫn giữa bản tiếng Việt và Bản tiếng Anh, bản tiếng Việt sẽ được ưu tiên áp dụng khi giải thích hợp đồng này.

 

ĐIỀU 17.   PHÁP LUẬT ÁP DỤNG

Hợp đồng này và các phụ lục, thỏa thuận, cam kết kèm theo (nếu có) sẽ được hiểu, diễn giải, điều chỉnh và thi hành theo pháp luật Việt Nam. Các điều khoản khác chưa nêu tại Hợp đồng, hai bên thống nhất thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước Việt Nam.

 

ĐIỀU 18.   GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có phát sinh vướng mắc thì hai bên sẽ cùng bàn bạc thống nhất trên tinh thần hợp tác, cùng có lợi, không đơn phương thay đổi nội dung hợp đồng và phải thông báo kịp thời cho nhau bằng văn bản để cùng giải quyết.

2. Trong trường hợp phát sinh tranh chấp liên quan đến việc giải thích hoặc thực hiện hợp đồng này, hai bên sẽ tiến hành giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải. Nếu không giải quyết được thì một trong Các Bên sẽ thực hiện thủ tục khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền tại Việt Nam để giải quyết.

3. Mọi phán quyết của Tòa án sẽ là cơ sở buộc các bên phải tuân thủ. Bên thua kiện (một phần hoặc toàn bộ) phải thanh toán lại những khoản thiệt hại của Bên thắng kiện, chi phí kiện tụng (án phí, lệ phí nhà nước, chi phí thuê luật sư, chi phí đi lại ….), tiền bù đắp tinh thần …. và các chi phí phát sinh liên quan mà bên thắng kiện đã bỏ ra để phục vụ cho việc kiện tụng.

 

ĐIỀU 19.   ĐIỀU KHOẢN CHUNG

1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng.

2. Các phụ lục, biên bản, giấy tờ, Đơn đặt hàng, văn bản, thư điện tử, hoặc các phương tiện trao đổi khác được xác lập bởi các bên theo quy định tại Hợp đồng để nhằm thực hiện Hợp đồng… đính kèm là phần không thể tách rời của Hợp đồng và có giá trị như Hợp đồng.

3. Không bên nào được chuyển giao quyền và nghĩa vụ theo Hợp đồng này cho bất kỳ Bên thứ ba nào khi chưa có sự chấp thuận trước bằng văn bản của bên còn lại.

4. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày các bên ký kết, được lập thành hai (02) bản chính có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ một (01) bản chính.

BÊN A

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

 

………………………

BÊN B

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

 

………………………….

 

 

KHUYẾN NGHỊ CỦA LUẬT 3S:

[1] Đây là Bài viết khái quát chung về vấn đề pháp lý mà quý Khách hàng, độc giả của Luật 3S đang quan tâm, không phải ý kiến pháp lý nhằm giải quyết trực tiếp các vấn đề pháp lý của từng Khách hàng. Do đó, bài viết này không xác lập quan hệ Khách hàng –  Luật sư, và không hình thành các nghĩa vụ pháp lý của chúng tôi với quý Khách hàng.

[2] Nội dung bài viết được xây dựng dựa trên cơ sở pháp lý là các quy định pháp luật có hiệu lực ngay tại thời điểm công bố thông tin, đồng thời bài viết có thể sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy (nếu có). Tuy nhiên, lưu ý về hiệu lực văn bản pháp luật được trích dẫn trong bài viết có thể đã thay đổi hoặc hết hiệu lực tại thời điểm hiện tại mà mọi người đọc được bài viết này. Do đó, cần kiểm tra tính hiệu lực của văn bản pháp luật trước khi áp dụng để giải quyết các vấn đề pháp lý của mình hoặc liên hệ Luật 3S để được tư vấn giải đáp.

[3] Để được Luật sư, chuyên gia tại Luật 3S hỗ trợ tư vấn chi tiết, chuyên sâu, giải quyết cho từng trường hợp vướng mắc pháp lý cụ thể, quý Khách hàng vui lòng liên hệ Luật 3S theo thông tin sau: Hotline: 0363.38.34.38 (Zalo/Viber/Call/SMS) hoặc Emailinfo.luat3s@gmail.com

[4] Dịch vụ pháp lý tại Luật 3S:

Tư vấn Luật | Dịch vụ pháp lý | Luật sư Riêng | Luật sư Gia đình | Luật sư Doanh nghiệp | Tranh tụng | Thành lập Công ty | Giấy phép kinh doanh | Kế toán Thuế – Kiểm toán | Bảo hiểm | Hợp đồng | Phòng pháp chế, nhân sự thuê ngoài | Đầu tư | Tài chính | Dịch vụ pháp lý khác …

Tin tức liên quan