11

Th5

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI MỆNH GIÁ CỔ PHẦN

Trong quá trình hoạt động, tùy theo nhu cầu và mục đích mà công ty cổ phần có thể điều chỉnh tăng hoặc giảm mệnh giá cổ phần. Vậy doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục gì để thay đổi mệnh giá cổ phần?

 

1. MỆNH GIÁ CỔ PHẦN LÀ GÌ?

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp, vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Trong đó, vốn điều lệ công ty cổ phần tại thời điểm khi thực hiện đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị của các mệnh giá của cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong điều lệ của công ty. 

Ví dụ: Một công ty cổ phần có vốn điều lệ là 1.000.000.000 đồng, phát hành 100.000 cổ phần với mệnh giá là 10.000 đồng/cổ phần.

Mệnh giá cổ phần do công ty tự quyết định. Theo quy định của Luật chứng khoán thì chứng khoán được chào bán ra công chúng trên lãnh thổ Việt Nam được ghi bằng đồng Việt Nam. Mệnh giá của cổ phiếu chào bán lần đầu ra công chúng là mười nghìn đồng Việt Nam.

Do đó, các công ty cổ phần thường sẽ để mệnh giá cổ phần là 10.000 VNĐ/ cổ phần, đây cũng là mệnh giá tối thiểu để công ty cổ phần chào bán cổ phần lần đầu ra công chúng.

2. THỦ TỤC THAY ĐỔI MỆNH GIÁ CỔ PHẦN

Hiện nay Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn không có quy định cụ thể đối với việc thay đổi mệnh giá cổ phần. Tuy nhiên, việc thay đổi mệnh giá cổ phần có thể thực hiện theo quy định tại Điều 51 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Thành phần hồ sơ thay đổi mệnh giá cổ phần thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 51 Nghị định 01/2021/NĐ-CP bao gồm:

a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký (Phụ lục II-1 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);

b) Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi mệnh giá cổ phần;

c) Văn bản ủy quyền và bản sao giấy tờ chứng thực cá nhân người được ủy quyền trong trường hợp người đại diện ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Doanh nghiệp nộp hồ sơ thay đổi mệnh giá cổ phần đến phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính, thông ba qua cách:

– Nộp trực tiếp;

– Nộp trực tuyến qua cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ: dangkykinhdoanh.gov.vn  

– Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích.

Bước 3: Cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ 

Sau khi nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ 

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người nộp hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Phòng Đăng ký kinh doanh ghi toàn bộ yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với mỗi một bộ hồ sơ do doanh nghiệp nộp trong một Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

Lưu ý: Nếu quá thời hạn trên mà không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc không được thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thì người nộp hồ sơ hoặc doanh nghiệp có quyền khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

(Căn cứ Điều 33 Nghị định 01/2021/NĐ-CP). 

Bước 4: Nhận kết quả thủ tục

Doanh nghiệp có thể đến trực tiếp phòng đăng ký kinh doanh để nhận kết quả thủ tục theo thời hạn trả kết quả được ghi trên giấy biên nhận, hoặc liên hệ đến phòng đăng ký kinh doanh để được hướng dẫn thủ tục trả kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích.

Lệ phí thực hiện thủ tục: 100.000 đồng/hồ sơ (Thông tư 47/2019/TT-BTC)

 

KHUYẾN NGHỊ CỦA LUẬT 3S:

[1] Đây là Bài viết khái quát chung về vấn đề pháp lý mà quý Khách hàng, độc giả của Luật 3S đang quan tâm, không phải ý kiến pháp lý nhằm giải quyết trực tiếp các vấn đề pháp lý của từng Khách hàng. Do đó, bài viết này không xác lập quan hệ Khách hàng –  Luật sư, và không hình thành các nghĩa vụ pháp lý của chúng tôi với quý Khách hàng.

[2] Nội dung bài viết được xây dựng dựa trên cơ sở pháp lý là các quy định pháp luật có hiệu lực ngay tại thời điểm công bố thông tin, đồng thời bài viết có thể sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy (nếu có). Tuy nhiên, lưu ý về hiệu lực văn bản pháp luật được trích dẫn trong bài viết có thể đã thay đổi hoặc hết hiệu lực tại thời điểm hiện tại mà mọi người đọc được bài viết này. Do đó, cần kiểm tra tính hiệu lực của văn bản pháp luật trước khi áp dụng để giải quyết các vấn đề pháp lý của mình hoặc liên hệ Luật 3S để được tư vấn giải đáp.

[3] Để được Luật sư, chuyên gia tại Luật 3S hỗ trợ tư vấn chi tiết, chuyên sâu, giải quyết cho từng trường hợp vướng mắc pháp lý cụ thể, quý Khách hàng vui lòng liên hệ Luật 3S theo thông tin sau: Hotline: 0363.38.34.38 (Zalo/Viber/Call/SMS) hoặc Email: info.luat3s@gmail.com

[4] Dịch vụ pháp lý tại Luật 3S:

Tư vấn Luật | Dịch vụ pháp lý | Luật sư Riêng | Luật sư Gia đình | Luật sư Doanh nghiệp | Tranh tụng | Thành lập Công ty | Giấy phép kinh doanh | Kế toán Thuế – Kiểm toán | Bảo hiểm | Hợp đồng | Phòng pháp chế, nhân sự thuê ngoài | Đầu tư | Tài chính | Dịch vụ pháp lý khác …

 

Tin tức liên quan