01

Th6

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ

Giữa

CÔNG TY…………….

Và 

………………………….

Ngày ….Tháng ….. năm 20…..

 

Hợp đồng dịch vụ này này (sau đây gọi là “Hợp đồng”) được lập vào ngày ……… tháng ……. năm 20….., bởi và giữa:

 

BÊN NHẬN CUNG CẤP DỊCH VỤ (BÊN A)

Tên Công ty       : ………………………………………………………………

Địa chỉ  : ………………………………………………………………

Mã số thuế         : ………………………………………………………………

Đại diện bởi       : ………………………………………………………………

Chức vụ              : ………………………………………………………………

 BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ (BÊN B)

Tên Công ty        : ………………………………………………………………

Địa chỉ  : ………………………………………………………………

Mã số thuế         : ………………………………………………………………

Đại diện bởi       : ………………………………………………………………

Chức vụ              : ………………………………………………………………

Số tài khoản                     : ………………………………………………………………

Ngân Hàng                       : ………………………………………………………………

Đại diện chủ tài khoản     : ………………………………………………………………

 

Sau khi thống nhất thoả thuận, các bên đồng ý ký kết Hợp đồng này với các điều khoản và điều kiện sau:

 

ĐIỀU 1. ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG

Bên A thuê bên B thực hiện các dịch vụ…….

 

ĐIỀU 2. NỘI DUNG CÔNG VIỆC, THỜI GIAN THỰC HIỆN

1. Nội dung công việc:

… 

2. Thời gian thực hiện: 

….

 

ĐIỀU 3. PHÍ DỊCH VỤ VÀ THỜI HẠN, PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN 

1. Phí dịch vụ (chưa bao gồm VAT)

Phí dịch vụ nêu tại Điều 2 hợp đồng này là: ……đồng (Bằng chữ: ……………)

2. Thời hạn thanh toán: 

– Bên A thanh toán phí dịch vụ nêu trên cho bên B trong vòng …..kể từ ngày…..

– Trong trường hợp đã quá hạn thanh toán ….. ngày, mà bên A không thanh toán thì bên B có quyền tính lãi chậm trả theo lãi suất ngân hàng nhà nước trên số tiền chậm trả, trừ trường hợp được sự đồng ý của Bên B hoặc Hợp đồng này có quy định khác.  

3. Hồ sơ thanh toán (nếu có):

– Giấy đề nghị thanh toán;

– Hóa đơn tài chính hợp lệ;

– Biên bản giao nhận, kiểm kê……

4. Hình thức thanh toán:

Tiền mặt hoặc chuyển khoản vào số tài khoản của Bên B nêu tại phần đầu Hợp đồng này

5. Đồng tiền thanh toán: Việt Nam đồng.

 

ĐIỀU 4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

1. Thực hiện cung cấp dịch vụ một cách kịp thời, cẩn trọng theo đúng nội dung đã thoả thuận. 

2. Được quyền yêu cầu Bên A cung cấp các hồ sơ, thông tin, tài liệu cần thiết cho việc thực hiện cung cấp dịch vụ theo Hợp đồng.

3. Được quyền yêu cầu Bên A thanh toán phí dịch vụ theo quy định tại Điều 3 của Hợp đồng này.

4. Chịu mọi tổn thất, chi phí có thể phát sinh hoặc liên quan đến việc Bên B không tuân thủ Hợp đồng này.

5. Được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu Bên A vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ trong quá trình thực hiện hợp đồng.

6. Được từ chối thực hiện dịch vụ nếu công việc Bên A yêu cầu vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội hoặc trái với Điều lệ của Công ty B;

7. Các quyền và nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của các bên

8. ……

 

ĐIỀU 5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

1. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho bên B theo quy định tại Hợp đồng. 

2. Cung cấp kịp thời cho Bên B các hồ sơ, thông tin, tài liệu cần thiết cho việc thực hiện cung cấp dịch vụ của Bên B trong suốt quá trình thực hiện Hợp đồng.

3. Hợp tác, hỗ trợ và tạo điều kiện để Bên B thực hiện cung cấp dịch vụ theo quy định của Hợp đồng này.

4. Thanh toán Phí dịch vụ sau mỗi giai đoạn Bên B hoàn thành công việc như được quy định theo Điều 2 của Hợp đồng này.

5. Được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu Bên B vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ trong quá trình thực hiện hợp đồng.

6. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu Bên A không tiếp tục hoặc đơn phương chấm dứt Hợp đồng mà không do lỗi của Bên B thì Bên A phải thanh toán tất cả chi phí mà Bên B đã thực hiện cho Bên A. Đồng thời chịu phạt vi phạm theo Điều 10 của Hợp đồng này và bồi thường toàn bộ thiệt hại cho Bên B (nếu có).

7. Các quyền và nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của các bên

8. ……

 

ĐIỀU 6. CAM KẾT BẢO MẬT THÔNG TIN

1. Thông tin cần được các bên bảo mật bao gồm các loại tài liệu, thông báo, yêu cầu, thư từ trao đổi và thông tin được một bên cung cấp cho bên kia nhằm mục đích thực hiện Hợp đồng này (sau đây gọi chung là “Thông tin bảo mật”).

2. Mỗi bên cam kết sẽ không tiết lộ bất kỳ Thông tin bảo mật cho bất kỳ bên thứ ba nào nếu không có sự chấp thuận trước bằng văn bản của bên kia.

3. Mỗi bên phải áp dụng các biện pháp bảo mật cần thiết và hợp lý để bảo vệ Thông tin bảo mật.

4. Thông tin có thể được tiết lộ ở mức độ hợp lý theo yêu cầu bắt buộc của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phù hợp với quy định pháp luật.

5. Trường hợp Bên nào vi phạm quy định về bảo mật thông tin, Bên còn lại có quyền chấm dứt hợp đồng và yêu cầu Bên vi phạm bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

6. ……

 

ĐIỀU 7. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

1. Hợp đồng này sẽ chấm dứt hiệu lực khi một trong các trường hợp sau xảy ra:

2. Thời hạn của Hợp đồng đã hết nhưng không được gia hạn và/hoặc Các Bên đã hoàn thành các quyền và nghĩa vụ có liên quan và không còn tranh chấp gì.

3. Các bên thoả thuận chấm dứt Hợp đồng này;

4. Một trong hai bên chết/lâm vào tình trạng phá sản hoặc chấm dứt hoạt động theo quyết định của cơ quan nhà nước;

5. Một trong các bên chấm dứt Hợp đồng theo quy định pháp luật hoặc theo quy định tại Hợp đồng này (nếu có).

 

ĐIỀU 8. ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

1. Một trong các bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu:

2. Bên còn lại vi phạm bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng này hoặc các Phụ lục, thỏa thuận, cam kết đi kèm Hợp đồng này nhưng không khắc phục, không chấm dứt vi phạm trong vòng 03 (ba) ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu chấm dứt vi phạm của Bên bị vi phạm.  

3. Một trong hai bên có hành vi vi phạm pháp luật làm ảnh hưởng đến Hợp đồng và/hoặc Bên còn lại;

4. Một trong hai bên chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ Hợp đồng dưới bất kỳ hình thức nào cho Bên thứ ba mà không được sự đồng ý trước của Bên còn lại;

5. Xảy ra sự kiện bất khả kháng theo quy định tại hợp đồng này.

6. Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong các trường hợp sau đây:

…..

7. Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong các trường hợp sau đây:

…..

8. Việc chấm dứt Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày Bên còn lại nhận được thông báo chấm dứt Hợp đồng.

 

ĐIỀU 9. CÁC THỎA THUẬN KHÁC

1. Mọi thông báo và thông tin liên lạc chính thức liên quan đến hợp đồng này sẽ được gửi tới địa chỉ của các bên như nêu tại phần đầu của hợp đồng hoặc gửi qua email của đầu mối liên hệ hai bên.

2. Các thỏa thuận khác của các bên

….

ĐIỀU 10. PHẠT VI PHẠM. 

Bên vi phạm Hợp đồng phải chịu phạt vi phạm với một khoản tiền tương đương 8% giá trị Hợp đồng bị vi phạm.

 

ĐIỀU 11. BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản ghi trong Hợp đồng. Bên nào vi phạm hợp đồng, gây thiệt hại cho bên còn lại thì phải chịu phạt vi phạm hợp đồng, bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra theo quy định của hợp đồng và pháp luật hiện hành.

 

ĐIỀU 12. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG

Nếu có bất kỳ một nguyên nhân khách quan nào, bao gồm và không giới hạn nguyên nhân liên quan đến sự cố, sự kiện bất ngờ, sự kiện không lường trước được như: Thiên tai, chiến tranh, dịch bệnh, lũ lụt, bạo loạn, đình công, thay đổi chính sách pháp luật, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu các đơn vị, cá nhân tạm ngưng, hạn chế sản xuất kinh doanh …. dẫn đến việc một trong hai bên không hoàn thành được các công việc theo nội dung Hợp đồng hoặc mục đích ký kết Hợp đồng không đạt được thì :

– Bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng phải thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trực tiếp cho Bên còn lại biết trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày xảy ra trường hợp bất khả kháng. Việc Bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng dẫn đến không có điều kiện để thực hiện Hợp đồng, không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo Hợp đồng.

– Nếu quá 15 ngày kể từ ngày bắt đầu xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc ít hơn 15 ngày nhưng sự kiện bất khả kháng lại xảy ra từ 2 lần/đợt trở lên, mà sự kiện bất khả kháng vẫn còn tiếp diễn, Bên bị tác động có quyền thông báo tạm ngưng thực hiện Hợp đồng, không thực hiện nghĩa vụ trong suốt thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng cho đến khi chấm dứt sự kiện bất khả kháng. Các bên sẽ tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của mình sau khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt.

– Nếu Sự kiện bất khả kháng kéo dài hơn 60 ngày mà Bên bị tác động không thể khắc phục được để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình hoặc tiếp tục thực hiện Hợp đồng thì Các Bên có thể thoả thuận hoặc Bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn, việc chấm dứt Hợp đồng này không được coi là vi phạm Hợp đồng

 

ĐIỀU 13. GIẢI QUYẾT CÁC TRANH CHẤP 

1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có phát sinh vướng mắc thì hai bên sẽ cùng bàn bạc thống nhất trên tinh thần hợp tác, cùng có lợi, không đơn phương thay đổi nội dung hợp đồng và phải thông báo kịp thời cho nhau bằng văn bản để cùng giải quyết.

2. Trong trường hợp phát sinh tranh chấp liên quan đến việc giải thích hoặc thực hiện hợp đồng này, hai bên sẽ tiến hành giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải. Nếu không giải quyết được thì một trong Các Bên sẽ thực hiện thủ tục khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền để giải quyết. Mọi phán quyết của Toà án sẽ là cơ sở buộc các bên phải tuân thủ. Bên thua kiện (một phần hoặc toàn bộ) phải thanh toán lại những khoản thiệt hại của Bên thắng kiện, chi phí kiện tụng (án phí, lệ phí nhà nước, chi phí thuê luật sư, chi phí đi lại ….), tiền bù đắp tinh thần …. và các  chi phí phát sinh liên quan mà bên thắng kiện đã bỏ ra để phục vụ cho việc kiện tụng. 

3. Hợp đồng này và các phụ lục, thỏa thuận, cam kết kèm theo (nếu có), được hiểu, diễn giải và thi hành theo pháp luật Việt Nam. Các điều khoản khác chưa nêu tại Hợp đồng, hai bên thống nhất thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước Việt Nam. 

4. Nếu bất kỳ điều khoản nào tại Hợp đồng này bị vô hiệu, không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo các quy định pháp luật có liên quan thì hiệu lực, giá trị pháp lý và khả năng thi hành của các điều khoản còn lại trong Hợp đồng này sẽ không bị đương nhiên vô hiệu. Các Bên sẽ tiến hành thương lượng, đàm phán để thay đổi điều khoản bị vô hiệu, không có giá trị pháp lý để đảm bảo tính hiệu lực của hợp đồng

 

ĐIỀU 14. ĐIỀU KHOẢN CHUNG

1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng. 

2. Mọi sửa đổi hoặc bổ sung cho Hợp đồng này chỉ có hiệu lực thi hành nếu được lập bằng văn bản và được các bên ký kết. Các bảng báo giá, các bản Phụ lục của Hợp đồng hoặc các thỏa thuận, văn bản khác kèm theo hợp đồng này là một phần không thể tách rời tạo thành một thể thống nhất và có giá trị như một điều khoản trong hợp đồng này. 

3. Không bên nào được chuyển giao quyền và nghĩa vụ theo Hợp đồng này cho bất kỳ Bên thứ ba nào khi chưa có sự chấp thuận trước bằng văn bản của bên còn lại.

4. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày các bên ký kết, được lập thành hai (02) bản chính có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ một (01) bản chính.

BÊN A

(Ký và ghi rõ họ tên)

………………………

BÊN B

(Ký và ghi rõ họ tên)

………………………….

 

 

 

KHUYẾN NGHỊ CỦA LUẬT 3S:

[1] Đây là Bài viết khái quát chung về vấn đề pháp lý mà quý Khách hàng, độc giả của Luật 3S đang quan tâm, không phải ý kiến pháp lý nhằm giải quyết trực tiếp các vấn đề pháp lý của từng Khách hàng. Do đó, bài viết này không xác lập quan hệ Khách hàng –  Luật sư, và không hình thành các nghĩa vụ pháp lý của chúng tôi với quý Khách hàng.

[2] Nội dung bài viết được xây dựng dựa trên cơ sở pháp lý là các quy định pháp luật có hiệu lực ngay tại thời điểm công bố thông tin, đồng thời bài viết có thể sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy (nếu có). Tuy nhiên, lưu ý về hiệu lực văn bản pháp luật được trích dẫn trong bài viết có thể đã thay đổi hoặc hết hiệu lực tại thời điểm hiện tại mà mọi người đọc được bài viết này. Do đó, cần kiểm tra tính hiệu lực của văn bản pháp luật trước khi áp dụng để giải quyết các vấn đề pháp lý của mình hoặc liên hệ Luật 3S để được tư vấn giải đáp.

[3] Để được Luật sư, chuyên gia tại Luật 3S hỗ trợ tư vấn chi tiết, chuyên sâu, giải quyết cho từng trường hợp vướng mắc pháp lý cụ thể, quý Khách hàng vui lòng liên hệ Luật 3S theo thông tin sau: Hotline: 0363.38.34.38 (Zalo/Viber/Call/SMS) hoặc Email: info.luat3s@gmail.com

[4] Dịch vụ pháp lý tại Luật 3S:

Tư vấn Luật | Dịch vụ pháp lý | Luật sư Riêng | Luật sư Gia đình | Luật sư Doanh nghiệp | Tranh tụng | Thành lập Công ty | Giấy phép kinh doanh | Kế toán Thuế – Kiểm toán | Bảo hiểm | Hợp đồng | Phòng pháp chế, nhân sự thuê ngoài | Đầu tư | Tài chính | Dịch vụ pháp lý khác …

Tin tức liên quan