30

Th6

 

HỢP ĐỒNG THI CÔNG LẮP ĐẶT TRANG THIẾT BỊ

 

Giữa

CÔNG TY…………….

 

………………………….

 

Ngày ….Tháng ….. năm 20…..

 

Hợp đồng thi công lắp đặt trang thiết bị này (sau đây gọi là “Hợp đồng”) được lập vào

ngày ……… tháng ……. năm 20….., bởi và giữa:

BÊN NHẬN THI CÔNG (BÊN A)

Tên Công ty : ………………………………………………………………

Địa chỉ  : ………………………………………………………………

Mã số thuế : ………………………………………………………………

Đại diện bởi : ………………………………………………………………

Chức vụ : ………………………………………………………………

BÊN THI CÔNG (BÊN B)

Tên Công ty  : ………………………………………………………………

Địa chỉ  : ………………………………………………………………

Mã số thuế : ………………………………………………………………

Đại diện bởi : ………………………………………………………………

Chức vụ : ………………………………………………………………

Số tài khoản : ………………………………………………………………

Ngân Hàng : ………………………………………………………………

Đại diện chủ tài khoản : ………………………………………………………………

Sau khi thống nhất thoả thuận, các bên đồng ý ký kết Hợp đồng này với các điều khoản và điều kiện sau:

 

ĐIỀU 1.     ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG

Bên A đồng ý mua và giao cho Bên B phụ trách toàn bộ các công việc liên quan đến thi công và lắp đặt các trang thiết bị theo Danh mục phụ lục đính kèm hợp đồng tại Công trình/mặt bằng/….

 

ĐIỀU 2.      NỘI DUNG CÔNG VIỆC, TIẾN ĐỘ VÀ NGHIỆM THU

1. Thời gian thực hiện hợp đồng

– Thời gian thực hiện hợp đồng từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…theo các giai đoạn được nêu tại Phụ lục hợp đồng.

– Bên B có trách nhiệm giao đúng số lượng và chất lượng trang thiết bị như đã xác định tại điều 1 của hợp đồng này. Và tiến hành lắp đặt thiết bị cho Bên A theo đúng thời gian, địa điểm quy định tại hợp đồng và phụ lục của hợp đồng này.

2. Nghiệm thu

– Trong vòng …. ngày/giờ kể từ thời điểm Bên B hoàn tất các công đoạn lắp đặt theo phụ lục hợp đồng. Bên A có trách nhiệm nghiệm thu từng hạng mục thi công lắp đặt. Kết quả nhiệm thu được Bên A xác nhận vào biên bản do Bên B cung cấp.

– Trường hợp phát sinh lỗi hoặc vấn đề liên quan trang thiết bị đã lắp đặt. Bên A phải kịp thời thông báo cho Bên B chậm nhất là …. giờ kể từ thời điểm Bên A phát hiện lỗi nhưng không được quá thời hạn nghiệm thu. Sau thời hạn nghiệm thu nêu trên mà Bên A không có ý kiến hoặc phản hồi về hiện trạng thi công lắp đặt trang thiết bị thì được xem là đã hoàn tất công việc và bàn giao thiết bị đúng theo hợp đồng. Bên B không chịu trách nhiệm liên quan đến hiện trạng thi công, lắp đặt, số lượng, chất lượng, chủng loại sản phẩm sau thời gian này, trừ các lỗi liên quan đến bảo hành tại khoản 3 Điều này.

– Bên B có trách nhiệm chuẩn bị các điều kiện và tài liệu cần thiết để Bên A tiến hành nghiệm thu.

– Sau khi thực hiện xong việc nghiệm thu, Bên B có trách nhiệm bàn giao hồ sơ kèm theo trang thiết bị đã lắp đặt. Bên A có trách nhiệm nhận bàn giao và lưu trữ hồ sơ. Bên B hoàn toàn không chịu trách nhiệm về hồ sơ liên quan hồ sơ trang thiết bị lắp đặt sau khi đã bàn giao và được xác nhận bởi Bên A vào biên bản nghiệm thu.

3. Bảo hành

Trong thời hạn 06 tháng, nếu thiết bị xảy ra lỗi thuộc chính sách bảo hành của Bên B đối với từng trang thiết bị, Bên A có quyền yêu cầu Bên B khắc phục, sửa chữa hoặc bảo hành hay thay mới trang thiết bị đã lắp đặt. Trường hợp do lỗi của Bên A, Bên B hỗ trợ khắc phục, sửa chữa, thay mới và Bên A có trách nhiệm chi trả các chi phí liên quan phát sinh.

 

ĐIỀU 3.      GIÁ TRỊ  HỢP ĐỒNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

1. Giá trị hợp đồng

Theo phụ lục đính kèm hợp đồng.

2. Thời hạn thanh toán:

– Các khoản thanh toán sẽ được thực hiện trong vòng ….(…) ngày làm việc kể từ khi Bên B hoàn thành các giai đoạn thi công tương ứng hoặc chậm nhất sau ….(…) ngày kể từ ngày Bên A nhận được yêu cầu thanh toán của Bên B.

– Nếu Bên A chậm thanh toán cho Bên B quá ….(…) ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu thanh toán mà không có cam kết cụ thể thì Bên B có quyền tạm ngưng thi công. Đồng thời Bên B có quyền tính lãi chậm trả theo lãi suất ngân hàng nhà nước trên số tiền chậm trả, trừ trường hợp được sự đồng ý của Bên B hoặc Hợp đồng này có quy định khác.

– Nếu Bên A chậm thanh toán cho Bên B quá ….(…) ngày kể từ ngày Bên A nhận được yêu cầu thanh toán, Bên B có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng. Bên A có trách nhiệm thanh toán giá trị hợp đồng tương ứng với giá trị hàng hóa, công việc Bên B đã thực hiện đồng thời chịu một khoản phạt vi phạm theo quy định tại Hợp đồng này.

3. Hồ sơ thanh toán:

– Giấy đề nghị thanh toán;

– Hóa đơn tài chính hợp lệ;

– Biên bản nghiệm thu……

4. Hình thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản vào số tài khoản của Bên B nêu tại phần đầu Hợp đồng này

 

ĐIỀU 4.      QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

1. Được quyền yêu cầu Bên A thanh toán phí dịch vụ theo quy định tại Điều 3 của Hợp đồng này.

2. Chịu mọi tổn thất, chi phí có thể phát sinh hoặc liên quan đến việc Bên B không tuân thủ Hợp đồng này.

3. Được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu Bên A vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ trong quá trình thực hiện hợp đồng.

4. Thực hiện bàn giao, thi công, lắp đặt đúng chủng loại, số lượng, chất lượng sản phẩm thi công lắp đặt. Đảm bảo lắp đặt đúng vị trí yêu cầu của Bên A.

5. Từ chối giao hàng, thi công lắp đặt trang thiết bị hoặc đơn phương hủy bỏ hợp đồng nếu Bên A có hành vi phạm các nội dung tại Hợp đồng này.

6. Thực hiện đổi trả, bảo hành, sửa chữa…..khi sản phẩm xảy ra lỗi do Bên B hoặc theo chính sách của Bên B.

7. Bảo đảm an ninh trật tự, an toàn lao động khi thi công công trình và quản lý tiến độ thi công.

8. Giao những hóa đơn, chứng từ có liên quan đến hợp đồng cho bên A.

9. Các quyền và nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của các bên

10. ……

 

ĐIỀU 5.      QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

1. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho bên B theo quy định tại Hợp đồng.

2. Hợp tác, hỗ trợ và tạo điều kiện để Bên B thực hiện bàn giao, thi công lắp đặt theo quy định của Hợp đồng này.

3. Bên A có trách nhiệm nhận bàn giao thiết bị, kiểm tra chất lượng, số lượng và tiến hành nghiệm thu sau khi Bên B hoàn thành việc lắp đặt và thi công.

4. Thanh toán giá trị hợp đồng sau mỗi giai đoạn Bên B hoàn thành công việc như được quy định theo Điều 3 của Hợp đồng này.

5. Được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu Bên B vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ trong quá trình thực hiện hợp đồng.

6. Được quyền yêu cầu Bên B hướng dẫn sử dụng máy móc, thiết bị được lắp đặt, vận hành;

7. Các quyền và nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của các bên

 

ĐIỀU 6.      CAM KẾT BẢO MẬT THÔNG TIN

1. Thông tin cần được các bên bảo mật bao gồm các loại tài liệu, thông báo, yêu cầu, thư từ trao đổi và thông tin được một bên cung cấp cho bên kia nhằm mục đích thực hiện Hợp đồng này (sau đây gọi chung là “Thông tin bảo mật”).

2. Mỗi bên cam kết sẽ không tiết lộ bất kỳ Thông tin bảo mật cho bất kỳ bên thứ ba nào nếu không có sự chấp thuận trước bằng văn bản của bên kia.

3. Mỗi bên phải áp dụng các biện pháp bảo mật cần thiết và hợp lý để bảo vệ Thông tin bảo mật.

4. Thông tin có thể được tiết lộ ở mức độ hợp lý theo yêu cầu bắt buộc của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phù hợp với quy định pháp luật.

5. Trường hợp Bên nào vi phạm quy định về bảo mật thông tin, Bên còn lại có quyền chấm dứt hợp đồng và yêu cầu Bên vi phạm bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

6.……

 

ĐIỀU 7.      CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này sẽ chấm dứt hiệu lực khi một trong các trường hợp sau xảy ra:

1. Thời hạn của Hợp đồng đã hết nhưng không được gia hạn và/hoặc Các Bên đã hoàn thành các quyền và nghĩa vụ có liên quan và không còn tranh chấp gì.

2. Các bên thoả thuận chấm dứt Hợp đồng này;

3. Một trong hai bên chết/lâm vào tình trạng phá sản hoặc chấm dứt hoạt động theo quyết định của cơ quan nhà nước;

4. Một trong các bên chấm dứt Hợp đồng theo quy định pháp luật hoặc theo quy định tại Hợp đồng này (nếu có).

 

ĐIỀU 8.      ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Một trong các bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu:

1. Bên còn lại vi phạm bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng này hoặc các Phụ lục, thỏa thuận, cam kết đi kèm Hợp đồng này nhưng không khắc phục, không chấm dứt vi phạm trong vòng 03 (ba) ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu chấm dứt vi phạm của Bên bị vi phạm.

2. Một trong hai bên có hành vi vi phạm pháp luật làm ảnh hưởng đến Hợp đồng và/hoặc Bên còn lại;

3. Xảy ra sự kiện bất khả kháng theo quy định tại hợp đồng này.

 

ĐIỀU 9.      CÁC THỎA THUẬN KHÁC

1. Mọi thông báo và thông tin liên lạc chính thức liên quan đến hợp đồng này sẽ được gửi tới địa chỉ của các bên như nêu tại phần đầu của hợp đồng hoặc gửi qua email của đầu mối liên hệ hai bên.

2. Các thỏa thuận khác của các bên ….

 

ĐIỀU 10.   PHẠT VI PHẠM.

Trong trường hợp một trong  bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì thì phải chịu phạt vi phạm với một khoản tiền tương đương 8% giá trị Hợp đồng bị vi phạm.

 

ĐIỀU 11.   BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản ghi trong Hợp đồng. Bên nào vi phạm hợp đồng, gây thiệt hại cho bên còn lại thì phải chịu phạt vi phạm hợp đồng, bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra theo quy định của hợp đồng và pháp luật hiện hành.

 

ĐIỀU 12.   SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG

Nếu có bất kỳ một nguyên nhân khách quan nào, bao gồm và không giới hạn nguyên nhân liên quan đến sự cố, sự kiện bất ngờ, sự kiện không lường trước được như: Thiên tai, chiến tranh, dịch bệnh, lũ lụt, bạo loạn, đình công, thay đổi chính sách pháp luật, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu các đơn vị, cá nhân tạm ngưng, hạn chế sản xuất kinh doanh …. dẫn đến việc một trong hai bên không hoàn thành được các công việc theo nội dung Hợp đồng hoặc mục đích ký kết Hợp đồng không đạt được thì :

– Bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng phải thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trực tiếp cho Bên còn lại biết trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày xảy ra trường hợp bất khả kháng. Việc Bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng dẫn đến không có điều kiện để thực hiện Hợp đồng, không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo Hợp đồng.

– Nếu quá 15 ngày kể từ ngày bắt đầu xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc ít hơn 15 ngày nhưng sự kiện bất khả kháng lại xảy ra từ 2 lần/đợt trở lên, mà sự kiện bất khả kháng vẫn còn tiếp diễn, Bên bị tác động có quyền thông báo tạm ngưng thực hiện Hợp đồng, không thực hiện nghĩa vụ trong suốt thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng cho đến khi chấm dứt sự kiện bất khả kháng. Các bên sẽ tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của mình sau khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt.

– Nếu Sự kiện bất khả kháng kéo dài hơn 60 ngày mà Bên bị tác động không thể khắc phục được để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình hoặc tiếp tục thực hiện Hợp đồng thì Các Bên có thể thoả thuận hoặc Bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn, việc chấm dứt Hợp đồng này không được coi là vi phạm Hợp đồng

 

ĐIỀU 13.   GIẢI QUYẾT CÁC TRANH CHẤP

1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có phát sinh vướng mắc thì hai bên sẽ cùng bàn bạc thống nhất trên tinh thần hợp tác, cùng có lợi, không đơn phương thay đổi nội dung hợp đồng và phải thông báo kịp thời cho nhau bằng văn bản để cùng giải quyết.

2. Trong trường hợp phát sinh tranh chấp liên quan đến việc giải thích hoặc thực hiện hợp đồng này, hai bên sẽ tiến hành giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải. Nếu không giải quyết được thì:

– Một trong Các Bên sẽ thực hiện thủ tục khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền để giải quyết.

– Mọi phán quyết của Toà án sẽ là cơ sở buộc các bên phải tuân thủ.

– Bên thua kiện (một phần hoặc toàn bộ) phải thanh toán lại những khoản thiệt hại của Bên thắng kiện, chi phí kiện tụng (án phí, lệ phí nhà nước, chi phí thuê luật sư, chi phí đi lại ….), và các chi phí phát sinh liên quan mà bên thắng kiện đã bỏ ra để phục vụ cho việc kiện tụng.

3. Hợp đồng này và các phụ lục, thỏa thuận, cam kết kèm theo (nếu có), được hiểu, diễn giải và thi hành theo pháp luật Việt Nam. Các điều khoản khác chưa nêu tại Hợp đồng, hai bên thống nhất thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước Việt Nam.

4. Nếu bất kỳ điều khoản nào tại Hợp đồng này bị vô hiệu, không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo các quy định pháp luật có liên quan thì hiệu lực, giá trị pháp lý và khả năng thi hành của các điều khoản còn lại trong Hợp đồng này sẽ không bị đương nhiên vô hiệu. Các Bên sẽ tiến hành thương lượng, đàm phán để thay đổi điều khoản bị vô hiệu, không có giá trị pháp lý để đảm bảo tính hiệu lực của hợp đồng

 

ĐIỀU 14.   ĐIỀU KHOẢN CHUNG

1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng.

2. Mọi sửa đổi hoặc bổ sung cho Hợp đồng này chỉ có hiệu lực thi hành nếu được lập bằng văn bản và được các bên ký kết. Các bảng báo giá, các bản Phụ lục của Hợp đồng hoặc các thỏa thuận, văn bản khác kèm theo hợp đồng này là một phần không thể tách rời tạo thành một thể thống nhất và có giá trị như một điều khoản trong hợp đồng này.

3. Không bên nào được chuyển giao quyền và nghĩa vụ theo Hợp đồng này cho bất kỳ Bên thứ ba nào khi chưa có sự chấp thuận trước bằng văn bản của bên còn lại.

4. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày các bên ký kết, được lập thành hai (02) bản chính có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ một (01) bản chính.

BÊN A

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

………………………

BÊN B

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

………………………….

 

 

KHUYẾN NGHỊ CỦA LUẬT 3S:

[1] Đây là Bài viết khái quát chung về vấn đề pháp lý mà quý Khách hàng, độc giả của Luật 3S đang quan tâm, không phải ý kiến pháp lý nhằm giải quyết trực tiếp các vấn đề pháp lý của từng Khách hàng. Do đó, bài viết này không xác lập quan hệ Khách hàng –  Luật sư, và không hình thành các nghĩa vụ pháp lý của chúng tôi với quý Khách hàng.

[2] Nội dung bài viết được xây dựng dựa trên cơ sở pháp lý là các quy định pháp luật có hiệu lực ngay tại thời điểm công bố thông tin, đồng thời bài viết có thể sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy (nếu có). Tuy nhiên, lưu ý về hiệu lực văn bản pháp luật được trích dẫn trong bài viết có thể đã thay đổi hoặc hết hiệu lực tại thời điểm hiện tại mà mọi người đọc được bài viết này. Do đó, cần kiểm tra tính hiệu lực của văn bản pháp luật trước khi áp dụng để giải quyết các vấn đề pháp lý của mình hoặc liên hệ Luật 3S để được tư vấn giải đáp.

[3] Để được Luật sư, chuyên gia tại Luật 3S hỗ trợ tư vấn chi tiết, chuyên sâu, giải quyết cho từng trường hợp vướng mắc pháp lý cụ thể, quý Khách hàng vui lòng liên hệ Luật 3S theo thông tin sau: Hotline: 0363.38.34.38 (Zalo/Viber/Call/SMS) hoặc Emailinfo.luat3s@gmail.com

[4] Dịch vụ pháp lý tại Luật 3S:

Tư vấn Luật | Dịch vụ pháp lý | Luật sư Riêng | Luật sư Gia đình | Luật sư Doanh nghiệp | Tranh tụng | Thành lập Công ty | Giấy phép kinh doanh | Kế toán Thuế – Kiểm toán | Bảo hiểm | Hợp đồng | Phòng pháp chế, nhân sự thuê ngoài | Đầu tư | Tài chính | Dịch vụ pháp lý khác …

Tin tức liên quan