25

Th5

Thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Hiện nay kinh tế Việt Nam ngày một phát triển, đã mở ra nhiều cơ hội việc làm không chỉ cho người lao động trong nước mà còn tạo cơ hội cho người lao động nước ngoài. Để được làm việc hợp pháp tại Việt Nam thì người lao động nước ngoài cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam. Bài viết dưới đây Luật 3S sẽ cung cấp các quy định của pháp luật hiện hành về thủ tục xin giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

 

I. CƠ SỞ PHÁP LÝ

– Bộ Luật lao động 2019;

– Nghị định 152/2020/NĐ-CP về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

– Thông tư 23/2017/TT-BLĐTBXH quy định về cấp phép cho lao động nước ngoài qua mạng;

– Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.

– Quyết định 526/QĐ-LĐTBXH thủ tục hành chính của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội

– Nghị định 28/2020/NĐ-CP xử phạt hành chính lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội

 

II. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

1. Giấy phép lao động cho người nước ngoài là gì?

Giấy  phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam là một loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền ở Việt Nam cấp cho người lao động nước ngoài khi họ có đủ những điều kiện nhất định theo quy định của pháp luật.

Người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động được coi là làm việc hợp pháp và được bảo vệ quyền, lợi ích chính đáng của mình trong các mối quan hệ lao động trừ một số trường hợp quy định người lao động nước ngoài không thuộc diện được cấp giấy phép lao động

2. Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam?

Để có thể làm việc tại Việt Nam thì người lao động nước ngoài cần đáp ứng các điện kiện sau đây:

– Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ: Vậy thế nào là có năng lực hành vi dân sự? Người được xác định là có năng lực hành vi dân sự đầy đủ là khi người đó từ đủ 18 tuổi trở lên. Không thuộc trường hợp bị mất, hạn chế năng năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.

– Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

– Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;

(Theo Điều 157 Bộ luật lao động 2019)

Bên cạnh đó, người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải tuân theo pháp luật lao động Việt Nam và được pháp luật Việt Nam bảo vệ, trừ trường hợp luật có quy định khác.

3. Người nước ngoài nào được cấp giấy phép lao động?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, những người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo các hình thức sau đây sẽ thuộc diện được cấp giấy phép lao động: :

– Thực hiện hợp đồng lao động;

– Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;

– Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế;

– Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;

– Chào bán dịch vụ;

– Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;

– Tình nguyện viên;

– Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

– Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;

– Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam;

– Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;

4. Các trường hợp không phải xin giấy phép lao động

Căn cứ Điều 154 Bộ luật Lao động năm 2019, được hướng dẫn bởi Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, hiện nay có 20 trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động. Cụ thể như sau:

(1) Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

(2) Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.

(3) Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.

(4) Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.

(5) Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

(6) Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống tại Việt Nam.

(7) Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

(8) Là Chủ tịch hoặc thành viên hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

(9) Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.

(10) Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn ODA.

(11) Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam.

(12) Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.

(13) Tình nguyện viên là người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức tự nguyện và không hưởng lương để thực hiện điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam.

(14) Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.

(15) Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết.

(16) Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.

(17) Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

(18) Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.

(19) Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.

(20) Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.

Như vậy, nếu thuộc một trong các trường hợp trên, người lao động được phép làm việc tại Việt Nam mà không cần phải có giấy phép lao động.

 

III. THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Bước 1: Xin chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động là người nước ngoài

Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) gửi báo cáo giải trình về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đến Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Theo hai cách

Cách 1: Nộp trực tiếp

Hồ sơ bao gồm:

(1) Mẫu báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài

Trường hợp 1: Nếu đây là lần đầu tiên Người sử dụng lao động đăng ký và nhận được chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài thì sử dụng Mẫu số 01/PLI Phụ lục 01 Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.

Trường hợp 2: Nếu người sử dụng lao động đã từng được chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài nhưng có thay đổi nhu cầu sử dụng: Sử dụng Mẫu số 02 Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.

(2) Giấy giới thiệu/Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ.

(3) Bản sao y Đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài hợp lệ, cơ quan thụ lý có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc

(Điều 4 Nghị định 152/2020/NĐ-CP)

Cách 2: Nộp trực tuyến

Theo quy định mới từ thông tư 23/2017/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 02/10/2017, người sử dụng lao động còn có thể thực hiện nộp tờ khai và báo cáo này thông qua cổng thông tin điện tử http://dvc.vieclamvietnam.gov.vn/ theo thủ tục như sau:

– Người sử dụng lao động đăng ký tài khoản tại cổng thông tin điện tử nêu trên và nộp hồ sơ bằng tài khoản đã lập, trong thời hạn ít nhất là 20 ngày trước ngày dự kiến sử dụng lao động nước ngoài;

– Trong vòng 12 ngày kể từ ngày nhận được tờ khai và báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài hợp lệ, cơ quan chấp thuận sẽ gửi kết quả qua thư điện tử của người sử dụng lao động. Nếu hồ sơ nộp chưa hợp lệ, cơ quan chấp thuận sẽ ra thông báo chỉnh sửa.

– Sau khi có chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài, người sử dụng lao động nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện hồ sơ bản gốc cho cơ quan chấp thuận. Trong thời hạn 08 giờ cơ quan nhận được bản gốc hồ sơ, cơ quan chấp thuận sẽ trả bản gốc kết quả chấp thuận cho người sử dụng lao động.

Bước 2. Chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài cụ thể bao gồm:

(1) Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I Nghị định số 152/2020/NĐ-CP

(2) Bản hợp pháp hóa lãnh sự và bản dịch tiếng Việt Giấy chứng nhận sức khỏe khám tại nước ngoài hoặc bản gốc giấy khám sức khỏe khám tại Việt Nam tại các bệnh viện, phòng khám, có sở y tế đủ điều kiện theo quy định của Bộ y tế trong vòng 12 tháng kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.

(3) Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp.

Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.

(4) 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính 6. màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

(5) Bản sao có chứng thực hộ chiếu/visa còn giá trị theo quy định của pháp luật.

(6) Đối với NLĐ là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật và một số nghề, công việc thì phải có một trong các giấy tờ chứng minh sau:

– Giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành theo quy định;

– Giấy tờ chứng minh là chuyên gia, lao động kỹ thuật theo quy định gồm: văn bằng, chứng chỉ, văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm của chuyên gia, lao động kỹ thuật;

– Văn bản chứng minh kinh nghiệm của cầu thủ bóng đá nước ngoài hoặc giấy chứng nhận chuyển nhượng quốc tế (ITC) cấp cho cầu thủ bóng đá nước ngoài hoặc văn bản của Liên đoàn Bóng đá Việt Nam xác nhận đăng ký tạm thời hoặc chính thức cho cầu thủ của câu lạc bộ thuộc Liên đoàn Bóng đá Việt Nam;

– Giấy phép lái tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận đối với phi công nước ngoài hoặc chứng chỉ chuyên môn được phép làm việc trên tàu bay do Bộ GTVT cấp cho tiếp viên hàng không;

– Giấy chứng nhận trình độ chuyên môn trong lĩnh vực bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận đối với NLĐ nước ngoài làm công việc bảo dưỡng tàu bay;

– Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoặc giấy công nhận giấy chứng nhận khả năng chuyên môn do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho thuyền viên nước ngoài;

– Giấy chứng nhận thành tích cao trong lĩnh vực thể thao và được Bộ VHTT&DL xác nhận đối với huấn luyện viên thể thao hoặc có tối thiểu một trong các bằng cấp như: bằng B huấn luyện viên bóng đá của Liên đoàn Bóng đá Châu Á (AFC) hoặc bằng huấn luyện viên thủ môn cấp độ 1 của AFC hoặc bằng huấn luyện viên thể lực cấp độ 1 của AFC hoặc bằng huấn luyện viên bóng đá trong nhà (Futsal) cấp độ 1 của AFC hoặc bất kỳ bằng cấp huấn luyện tương đương của nước ngoài được AFC công nhận;

– Văn bằng do cơ quan có thẩm quyền cấp đáp ứng quy định về trình độ, trình độ chuẩn theo Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học, Luật Giáo dục nghề nghiệp và Quy chế tổ chức hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học.

(7) Các giấy tờ khác liên quan đến NLĐ nước ngoài trong một số trường hợp nhất định:

– Đối với NLĐ làm việc theo hình thức di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh NLĐ nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục;

– Đối với NLĐ thực hiện các hợp đồng (HĐ), thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính…phải có HĐ hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc NLĐ nước ngoài làm việc tại Việt Nam;

– Đối với NLĐ là nhà cung cấp dịch vụ theo HĐ phải có HĐ cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh NLĐ nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;

– Đối với NLĐ chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử NLĐ nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;

– Đối với NLĐ làm việc cho tổ chức phi chính phủ phải có văn bản của cơ quan, tổ chức cử NLĐ nước ngoài đến làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam và giấy phép hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;

– Đối với NLĐ là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật thì phải có văn bản của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức nước ngoài cử NLĐ nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí dự kiến làm việc.

(8) Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng NLĐ nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng.

Lưu ý: Các giấy tờ được cấp ở nước ngoài hoặc được cấp bởi cơ quan Đại diện ngoại giao của nước ngoài tại Việt Nam phải được Hợp pháp hoá lãnh sự và dịch thuật công chứng ra tiếng Việt.

(Điều 09 Nghị định 152/2020/NĐ-CP)

Bước 3. Nộp hồ sơ xin giấy phép lao động

– Nơi nộp: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người nước ngoài dự kiến làm việc hoặc Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

– Thời hạn nộp: Trước ít nhất 15 ngày, kể từ ngày người nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam.

Cơ quan chấp thuận sẽ cấp Giấy phép lao động nếu hồ sơ hợp lệ hoặc ra thông báo chỉnh sửa hồ sơ nếu có sai sót. Sau khi nhận được Giấy phép lao động qua thư điện tử, người sử dụng lao động sẽ nộp bản gốc hồ sơ cho cơ quan cấp phép và nhận bản gốc giấy phép lao động. Thời gian xử lý giấy phép lao động thường là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Bước 4. Nhận giấy phép lao động

Trong vòng 05 ngày này, Bộ lao động, Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo mẫu 12/PLI ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/ND-CP.

Trong trường hợp bị từ chối cấp giấy phép lao động, Bộ hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

(Điều 11 Nghị định 152/2020/NĐ-CP)

 

IV.THỜI HẠN VÀ LỆ PHÍ CỦA GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG:

1. Thời hạn của giấy phép lao động

– Thời hạn của giấy phép lao động tối đa là 2 năm;

– Gia hạn giấy phép lao động: chỉ được gia hạn một lần với thời hạn tối đa là 02 năm.

(Điều 10, Điều 19 Nghị định 152/2020/NĐ-CP)

2. Lệ phí

– Tùy từng địa phương, nơi người nước ngoài thực hiện thủ tục cấp Giấy phép lao động mà lệ phí làm giấy phép lao động sẽ khác nhau (theo Thông tư 85/2019/TT-BTC ).

– Người nước ngoài sẽ không phải nộp lệ phí xin giấy phép lao động. Lệ phí này sẽ do người sử dụng lao động nước ngoài nộp.

 

V. NHỮNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

1. Giấy phép lao động có được gia hạn?

Căn cứ Điều 16 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, giấy phép lao động sẽ được gia hạn nếu đáp ứng hai điều kiện sau:

(1) Giấy phép lao động còn hạn ít nhất 05 ngày hoặc hết hạn nhưng không quá 45

(2) Phải được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài theo quy định tại Điều 4 hoặc Điều 5 Nghị định 152/2020/NĐ-CP

(3) Có giấy tờ chứng minh người này tiếp tục làm việc cho người sử dụng theo nội dung giấy phép lao động đã cấp.

2. Người nước ngoài thay đổi nơi làm việc có phải xin lại giấy phép lao động?

Khoản 3 Điều 12 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về các trường hợp cấp lại giấy phép lao động:

“3. Thay đổi họ và tên, quốc tịch, số hộ chiếu, địa điểm làm việc ghi trong giấy phép lao động còn thời hạn.”

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì người ngước ngoài phải xin cấp lại giấy phép lao động do thay đổi địa điểm làm việc ghi trong giấy phép lao động.

3. Người lao động không có giấy phép lao động thì bị xử lý như thế nào?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 31 Nghị định 28/2020/NĐ-CP quy định:

“Điều 31. Vi phạm quy định về người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

“3. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với người lap động nước ngoài làm việc tại Việt Nam có một trong các hành vi sau đây:

a) Làm việc nhưng không có giấy phép lao động hoặc không có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật;

b) Sử dụng giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực”.

5. Hình thức xử phạt bổ sung

Trục xuất người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam khi làm việc tại Việt Nam nhưng không có giấy phép lao động hoặc không có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động khi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này”

Ngoài ra, không chỉ người lao động nước ngoài mới bị phạt mà cả người sử dụng lao động cũng sẽ bị phạt, nếu sử dụng lao động mà không có giấy phép lao động hoặc không có giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc sử dụng người lao động nước ngoài có giấy phép lao động đã hết hạn hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực, các mức phạt áp dụng cụ thể như sau:

a) Từ 30.000.000 đồng đến 45.000.000 đồng với vi phạm từ 01 người đến 10 người;

b) Từ 45.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng với vi phạm từ 11 người đến 20 người;

c) Từ 60.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng với vi phạm từ 21 người trở lên.

 

 

KHUYẾN NGHỊ CỦA LUẬT 3S:

[1] Đây là Bài viết khái quát chung về vấn đề pháp lý mà quý Khách hàng, độc giả của Luật 3S đang quan tâm, không phải ý kiến pháp lý nhằm giải quyết trực tiếp các vấn đề pháp lý của từng Khách hàng. Do đó, bài viết này không xác lập quan hệ Khách hàng –  Luật sư, và không hình thành các nghĩa vụ pháp lý của chúng tôi với quý Khách hàng.

[2] Nội dung bài viết được xây dựng dựa trên cơ sở pháp lý là các quy định pháp luật có hiệu lực ngay tại thời điểm công bố thông tin, đồng thời bài viết có thể sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy (nếu có). Tuy nhiên, lưu ý về hiệu lực văn bản pháp luật được trích dẫn trong bài viết có thể đã thay đổi hoặc hết hiệu lực tại thời điểm hiện tại mà mọi người đọc được bài viết này. Do đó, cần kiểm tra tính hiệu lực của văn bản pháp luật trước khi áp dụng để giải quyết các vấn đề pháp lý của mình hoặc liên hệ Luật 3S để được tư vấn giải đáp.

[3] Để được Luật sư, chuyên gia tại Luật 3S hỗ trợ tư vấn chi tiết, chuyên sâu, giải quyết cho từng trường hợp vướng mắc pháp lý cụ thể, quý Khách hàng vui lòng liên hệ Luật 3S theo thông tin sau: Hotline: 0363.38.34.38 (Zalo/Viber/Call/SMS) hoặc Email: info.luat3s@gmail.com

[4] Dịch vụ pháp lý tại Luật 3S:

Tư vấn Luật | Dịch vụ pháp lý | Luật sư Riêng | Luật sư Gia đình | Luật sư Doanh nghiệp | Tranh tụng | Thành lập Công ty | Giấy phép kinh doanh | Kế toán Thuế – Kiểm toán | Bảo hiểm | Hợp đồng | Phòng pháp chế, nhân sự thuê ngoài | Đầu tư | Tài chính | Dịch vụ pháp lý khác …

Tin tức liên quan