15

Th6

 

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ

Giữa

ÔNG/ BÀ……………..

 

ÔNG/BÀ………………

 

Ngày ….Tháng ….. năm 20……

 

Hợp đồng thuê nhà này (sau đây gọi là “Hợp đồng”) được xác lập và ký kết vào ngày ……… tháng ……. năm 20….., tại …………… , bởi và giữa Các Bên sau đây:

1. BÊN THUÊ NHÀ (Bên A)

Ông/bà: ……………………………………………………………………………………….

Năm sinh: ………………………………………………………………………………………

Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………………………………….

Địa chỉ hiện tại:  ……………………………………………………………………………………….

CMND/CCCD:…………………………. Ngày cấp:……………………………

Nơi cấp: ………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………………………………………………………………………….

Email:………………………………………………………………………………………

2. BÊN CHO THUÊ (Bên B)

Ông/bà: ……………………………………………………………………………………….

Năm sinh: ………………………………………………………………………………………

Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………………………………….

Địa chỉ hiện tại:  ……………………………………………………………………………………….

CMND/CCCD:…………………………. Ngày cấp:……………………………

Nơi cấp: ………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………………………………………………………………………….

Email:………………………………………………………………………………………

 

Hai bên cùng thỏa thuận và thống nhất ký hợp đồng thuê nhà với những điều khoản dưới đây:

 

ĐIỀU 1: GIẢI THÍCH TỪ NGỮ

Trong Hợp Đồng này các từ và cụm từ dưới đây được hiểu như sau:

« Mặt bằng/Tài sản thuê/ Căn nhà» là toàn bộ căn nhà và các tài sản gắn liền với căn nhà tại địa chỉ: ………… Mặt bằng thuê bao gồm tất cả các tiện ích phát sinh việc sử dụng khoảng không phía trên, phía trước căn nhà, hành lang, lối đi, kết cấu hạ tầng kỹ thuật ngầm, nổi của căn nhà và các tiện ích khác mà Bên thuê được quyền khai thác, sử dụng khi ký hợp đồng này;

« Hợp đồng » là Hợp đồng này và toàn bộ các Phụ lục làm rõ, sửa đổi, bổ sung (nếu có), bản vẽ mặt bằng thuê đính kèm Hợp đồng (nếu có), Biên bản bàn giao và các văn bản khác mà trong đó nêu rõ hiệu lực được đính kèm và không tách rời với Hợp đồng này;

« Ngày » được hiểu là ngày dương lịch; « tháng » được hiểu là tháng dương lịch;

« Ngày làm việc » được hiểu là ngày dương lịch, không bao gồm ngày Thứ bảy, Chủ nhật, ngày nghỉ lễ, nghỉ tết theo quy định pháp luật.

« Các bên » hoặc « hai bên » được hiểu là cả Bên A và Bên B ; « Bên » hoặc « một bên » được hiểu là Bên A hoặc Bên B hoặc bất kỳ bên thứ ba nào khác, tùy ngữ cảnh yêu cầu.

« Pháp luật » hoặc « Pháp luật Việt Nam » là bất kỳ bộ luật, luật, pháp lệnh, nghị định, thông tư, công văn, công bố, nguyên tắc, hướng dẫn, chỉ đạo, điều ước, quy định, thông báo và các hướng dẫn kèm theo được thông qua, ban hành và công bố bởi bất kỳ Cơ quan nhà nước có thẩm quyền nào của Việt Nam và các văn bản bổ sung, sửa đổi những văn bản này.

Trong trường hợp có sự mâu thuẫn trong việc hiểu giải thích nội dung Hợp đồng, thực hiện hợp đồng, giải quyết tranh chấp, thì vấn đề sẽ được giải quyết trên nguyên tắc không trái đạo đức xã hội, việc giải thích Hợp đồng đảm bảo nguyên tắc có lợi cho bên yếu thế hơn trong giao kết và thực hiện Hợp đồng.

 

ĐIỀU 2: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG VÀ MỤC ĐÍCH THUÊ

1. Đối tượng của Hợp đồng

a. Đối tượng của Hợp đồng này là Căn nhà thuê tại địa chỉ: ………………. Tài sản thuê nêu trên thuộc quyền sở hữu duy nhất và hợp pháp của Bên B căn cứ theo: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử dụng nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số: …….., Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận: …………. do ……………… cấp ngày ………………..

b. Diện tích thuê: Tổng diện tích tài sản thuê nêu trên là: ……….m2.

Bên A được thuê và toàn quyền sử dụng riêng toàn bộ mặt bằng thuê nêu trên bao gồm cả việc sử dụng sân trước và sau nhà, sảnh, hành lang, lối đi ….và diện tích khác mà Bên B được quyền sử dụng đã được định nghĩa, đề cập đến trong Hợp đồng này.

2. Mục đích thuê:

……….

ĐIỀU 3: THỜI HẠN THUÊ, GIA HẠN THỜI HẠN THUÊ VÀ THỜI GIAN BÀN GIAO NHÀ 

1. Thời hạn thuê: Bên B cho Bên A thuê Tài Sản Thuê trong thời hạn ……. năm, kể từ ngày ……/…../….. đến hết ngày ..…/..…/……..

2. Gia hạn thời hạn thuê:

a. Trong trường hợp Bên A có nhu cầu tiếp tục gia hạn thời hạn thuê tài sản, trước ít nhất ….. tháng kể từ ngày hết hạn Hợp đồng thuê, Bên A và Bên B sẽ ký kết phụ lục Hợp đồng để gia hạn thời hạn thuê với những điều khoản và điều kiện không thay đổi. Trong trường hợp có sự thay đổi khác so với Hợp đồng đã ký kết, nếu thoả thuận được thì Hai Bên điều chỉnh bằng phụ lục Hợp đồng, nếu không thoả thuận được thì Các Bên chấm dứt Hợp đồng theo thời hạn tại khoản 1 Điều này mà không ký gia hạn Hợp đồng.

b. Bên B tạo điều kiện để Bên A có thể gia hạn Hợp đồng dựa trên nguyên tắc Bên A sẽ là bên ưu tiên được ký Hợp đồng thuê nếu Bên B tiếp tục cho thuê mặt bằng.

3. Thời gian bàn giao nhà:

a. Bên B có trách nhiệm bàn giao nhà cho Bên A kể từ ngày……….cho đến chậm nhất là ngày…….

b. Thời gian tính tiền thuê nhà theo Hợp đồng này bắt đầu được tính từ ngày ……./……/……

c. Các vật dụng, trang thiết bị bàn giao kèm theo nhà: Bên B bàn giao cho Bên A và Bên A được toàn quyền sử dụng các trang thiết bị, dụng cụ, đồ nội thất (bàn, ghế, giường, tủ, sofa phòng khách, đèn, bếp …) và tất cả các trang thiết bị, vật dụng căn bản trong nhà để phục vụ cho nhu cầu thiết yếu trong việc sử dụng nhà thuê.

 

ĐIỀU 4: GIÁ THUÊ, TIỀN ĐẶT CỌC

1. Giá thuê

a. Giá thuê toàn bộ nhà ở quy định tại Điều 1 Hợp đồng này là: ………./tháng (Bằng chữ: ……… đồng/ tháng).

b. Trong thời hạn thuê, hai Bên được quyền thỏa thuận lại giá thuê nhà. Trừ trường hợp được Bên A đồng ý, Bên B không được tăng giá thuê nhà vượt quá 10% so với giá thuê tại thời điểm thỏa thuận. Nếu Bên B đưa ra giá thuê trong thời gian còn lại của Hợp đồng vượt quá 10% giá thuê nhà mà bên A đang trả cho Bên B thì Bên B được xem là đã vi phạm nghĩa vụ Hợp đồng và phải chịu chế tài theo Điều 11 Hợp đồng này.

c. Giá thuê được nêu tại quy định này là trọn gói và không phát sinh. Ngoài các khoản tiền thuê mặt bằng như nêu trên, Bên A không phải đóng thêm cho Bên B bất kỳ khoản tiền nào, không phụ thuộc vào tên gọi của các khoản đó (ngoại trừ các chi phí điện, nước, điện thoại, tiền vệ sinh, tiền thuế kinh doanh (các chi phí này sẽ do Bên A tự thanh toán theo hóa đơn của cơ quan chuyên trách)).

Bên B có nghĩa vụ tự kê khai và đóng đúng, đầy đủ các khoản nghĩa vụ tài chính theo quy định pháp luật như thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng, thuế môn bài và các khoản thuế, phí, lệ phí khác (nếu có) để không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của Bên A.

d. Khi hết hạn Hợp đồng thuê, nếu Bên A có nhu cầu tiếp tục thuê căn nhà trên, hai bên sẽ thỏa thuận lại giá thuê nhà.

2. Tiền đặt cọc:

a. Để đảm bảo cho việc ký kết và thực hiện Hợp đồng, Bên A đã đặt cọc cho Bên B số tiền là: ………… đồng (Bằng chữ:………..) sau đây gọi tắt là “Tiền Đặt Cọc” vào ngày …………….. tại địa chỉ ………………….Số Tiền đặt cọc này sẽ được Bên B hoàn trả toàn bộ cho Bên A vào ngày chấm dứt thời hạn thuê hoặc ngày mà một trong các Bên, Các Bên chấm dứt Hợp đồng theo đúng quy định tại Hợp đồng này.

b. Nếu sau khi Bên B nhận tiền đặt cọc, Bên B thay đổi ý định, thay đổi thoả thuận đã thống nhất và không cho Bên A thuê nữa hoặc Bên B chấm dứt Hợp đồng thuê trước thời hạn thì Bên B phải hoàn trả cho Bên A số tiền gấp 2 (hai) lần số tiền đặt cọc mà mình đã nhận, chịu phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại cho Bên A theo quy định tại Điều 11 Hợp đồng này. Ngược lại, nếu Bên A thay đổi không thuê nhà nữa thì phải chịu mất tiền cọc trừ trường hợp do lỗi vi phạm của Bên B.

 

ĐIỀU 5: THỜI HẠN THANH TOÁN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

1. Thời hạn thanh toán

a. Số tiền thuê của tháng đầu tiên sẽ được Bên A thanh toán cho Bên B vào ngày ……………. cùng thời điểm các bên ký kết hợp đồng này.

b. Số tiền thuê của những tháng tiếp theo sẽ được Bên A thanh toán từ ngày 10 đến ngày 15 của mỗi tháng. Trong trường hợp những ngày đến hạn thanh toán trùng vào ngày nghỉ lễ theo quy định của pháp luật Việt Nam vào thời điểm đó, thì ngày thanh toán sẽ là ngày làm việc tiếp theo liền ngay sau những ngày nghỉ lễ này.

2. Phương thức thanh toán

a. Bên A thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào số tài khoản ngân hàng của đại diện Bên B như sau:

Chi tiết tài khoản nhận thanh toán:

Chủ tài khoản: …………………………………………………..

Số tài khoản: …………………………………………………..

Tên ngân hàng nơi mở tài khoản: …………………………………………………..

Số điện thoại: …………………………………………………..

 

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

1. Quyền của Bên A:

– Nhận bàn giao Tài Sản Thuê theo đúng thỏa thuận trong Hợp đồng và có quyền sử dụng ổn định Tài Sản Thuê theo mục đích phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh của Bên A.

– Bên A có quyền không cho người lạ hoặc người không có phận sự ra vào khu vực trong nhà thuê thuộc diện tích sử dụng riêng của Bên A, trừ trường hợp được bên A cho phép.

– Được quyền yêu cầu Bên B chứng minh quyền sở hữu của mình đối với tài sản cho thuê.

– Có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định tại điều 10 của Hợp đồng này.

– Được quyền cải tạo, tu bổ, xây dựng, sửa chữa lại toàn bộ diện tích thuê để phục vụ mục đích thuê. Được quyền lắp đặt, vận hành, sử dụng các thiết bị (như lắp hệ thống điện, nước, đèn, camera, máy lạnh, nội thất ….), lắp đặt, gắn các tài sản khác vào tài sản thuê để phục vụ mục đích thuê và đảm bảo theo quy định pháp luật. Được sơn tường, trang trí, thiết kế Tài Sản Thuê theo yêu cầu công việc mà không cần sự đồng ý của Bên B. Toàn bộ thiết bị, tài sản lắp đặt thêm thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Bên A, Bên A có quyền tháo dỡ/di dời khi Hợp đồng chấm dứt, trừ trường hợp Hai Bên có thỏa thuận khác.

– Được toàn quyền tổ chức hoạt động kinh doanh, thực hiện các công việc phục vụ hoạt động kinh doanh, được treo biển hiệu, biển quảng cáo, lo – go, banner hoặc bất kỳ hình ảnh, bố trí, thiết kế nào dù được thể hiện dưới bất kỳ hình nào tại Mặt bằng thuê mà không phải bị chịu sự ngăn cản từ Bên B và/hoặc bên có liên quan đến Bên B, miễn là Bên A chịu trách nhiệm với các hoạt động này và các hoạt động này tuân thủ theo quy định pháp luật.

– Đề nghị Bên B sửa chữa Tài Sản Thuê kịp thời khi Tài Sản Thuê bị hư hỏng/xuống cấp, hao mòn tự nhiên mà không do lỗi của Bên A. Riêng hệ thống đèn thắp sáng và quạt khi hư hỏng thì bên A tự thay thế.

– Thông báo và yêu cầu Bên B tiến hành bảo dưỡng, sửa chữa Tài Sản Thuê đối với phần diện tích xây dựng bị hư hỏng, giảm chất lượng theo thời gian hoặc do thiên tai, do sự kiện bất khả kháng hoặc các trường hợp không do lỗi của Bên A.

– Được quyền cho bên thứ ba thuê lại, sử dụng tài sản thuê mà không cần phải có sự đồng ý của Bên B.

– Quyền được tiếp tục thuê nhà:

+ Bên A được quyền ưu tiên thuê tiếp khi hết thời hạn thuê. Thời hạn và giá thuê của Hợp đồng thuê mới do hai bên thỏa thuận. Bên B chỉ được cho người khác thuê khi Bên A từ chối thuê tiếp.

+ Trường hợp Bên B chết mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì Bên A được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng thuê nhà. Người thừa kế có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đã ký kết trước đó. Trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

+ Trường hợp Bên B không có người thừa kế hợp pháp theo quy định pháp luật thì nhà ở đó thuộc quyền sở hữu của Nhà nước và Bên A sẽ tiếp tục được thuê theo quy định về quản lý, sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.

+ Khi Bên A chết mà thời hạn thuê nhà vẫn còn thì người đang cùng sinh sống với Bên A được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng thuê nhà này.

+ Trường hợp Bên B chuyển quyền sở hữu nhà ở đang cho thuê cho người khác mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì Bên A vẫn tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng; Chủ sở hữu nhà ở mới có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đã ký kết trước đó. Trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

– Các quyền khác quy định tại Hợp đồng này và quy định của Pháp luật.

2. Nghĩa vụ của Bên A:

– Trả đủ, đúng hạn tiền thuê Tài Sản Thuê theo quy định tại Hợp đồng.

– Giữ gìn Tài Sản Thuê và chịu trách nhiệm sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh tại Tài Sản Thuê.

– Thanh toán các khoản phí, lệ phí theo quy định của pháp luật phát sinh trong quá trình sử dụng Tài Sản Thuê kể từ thời điểm được nhận bàn giao Tài Sản Thuê (như phí vệ sinh, phí phục vụ, phí bảo vệ, tiền điện nước…)

– Hoàn toàn chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của mình theo quy định của pháp luật.

– Có trách nhiệm tháo gỡ tất cả các vật dụng, trang thiết bị mà Bên A đã lắp đặt trong thời gian hoạt động tại căn nhà trước khi giao trả căn nhà cho Bên B khi hai bên kết thúc hợp đồng thuê thuộc các tài sản của Bên A như: Trang thiết bị, Máy lạnh, hàng hóa trưng bày, kệ tủ gỗ, bàn ghế, máy móc thiết bị làm việc,.. khi bàn giao lại nhà cho bên B.

– Tự bảo quản tài sản trong suốt thời gian thuê trừ khi có thỏa thuận khác.

– Chịu trách nhiệm giữ gìn an ninh trật tự và tôn trọng các quy tắc sinh hoạt công cộng.

– Không chứa hàng cấm và chất cháy nổ trong thời gian thuê.

– Các quyền khác quy định tại Hợp đồng này và quy định của Pháp luật.

 

ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

1. Quyền của Bên B:

– Nhận tiền thuê nhà đầy đủ, đúng hạn theo Điều 05 của hợp đồng.

– Yêu cầu bên A bảo quản tài sản cho thuê theo đúng quy định pháp luật.

– Cải tạo, nâng cấp Tài Sản Thuê khi được Bên A đồng ý hoặc yêu cầu nhưng không được gây phiền hà cho Bên A trong quá trình sử dụng.

– Yêu cầu Bên A giao lại nhà, vật tư thiết bị gắn liền với nhà khi hết thời hạn thuê hoặc trong trường hợp chấm dứt hợp đồng trước thời hạn theo quy định tại Hợp đồng.

– Yêu cầu Bên A có trách nhiệm trong việc sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên A gây ra (nếu có) khi kết thúc hợp đồng.

– Các quyền khác quy định tại Hợp đồng này và quy định của Pháp luật

2. Nghĩa vụ của Bên B:

– Duy trì cấu trúc của Tài Sản Thuê trong tình trạng hoạt động bình thường.

– Đảm bảo Bên A sử dụng tài sản thuê ổn định trong suốt thời hạn thuê. Trong trường hợp phát sinh tranh chấp với bên thứ ba hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền về tài sản thuê thì Bên B phải đại diện giải quyết để không ảnh hưởng quyền sử dụng nhà thuê của Bên A.

– Bàn giao Tài Sản Thuê cho Bên A theo đúng quy định trong Hợp đồng và không can thiệp dưới bất kỳ hình thức nào (hành động hoặc không hành động) vào hoạt động sản xuất kinh doanh hợp pháp của Bên A hay việc sử dụng, khai thác bình thường của Mặt bằng thuê của Bên A. Tạo điều kiện để Bên A di dời toàn bộ trang thiết bị của Bên A ra khỏi Tài Sản Thuê khi Hợp đồng chấm dứt.

– Sửa chữa lại toàn bộ tài sản, thiết bị hỏng hóc trước khi bàn giao.

– Hướng dẫn Bên A thực hiện các quy tắc sinh hoạt, nội quy công cộng tại địa điểm thuê.

– Tạo điều kiện thuận lợi để Bên A thu hồi, tháo dỡ, vận chuyển, nâng cấp, bổ sung vật tư, thiết bị, máy móc và các tài sản khác của Bên A trong thời gian thực hiện Hợp đồng và sau khi chấm dứt Hợp đồng.

– Chịu trách nhiệm giải quyết mọi vướng mắc với các hộ dân, cơ quan, đơn vị khác về các vấn đề liên quan đến quyền sử dụng Tài Sản Thuê mà Bên A đã thuê.

– Sửa chữa tài sản thuê khi tài sản thuê bị hư hỏng/xuống cấp mà không do lỗi của Bên A trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Bên A yêu cầu sửa chữa, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

– Đảm bảo tài sản thuê thuộc sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp và duy nhất của Bên B.

– Không được tăng giá cho thuê nhà trong suốt thời gian của Hợp đồng thuê nhà. Trừ trường hợp hai bên thỏa thuận lại giá thuê theo Điều 4 Hợp đồng này hoặc tái tục Hợp đồng theo thời hạn mới thì Bên A thỏa thuận lại với Bên B.

– Không được đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn và không theo quy định tại Hợp đồng này.

– Khi Hợp đồng kết thúc, Bên B sẽ trả lại tiền cọc cho Bên A theo quy định tại hợp đồng hoặc được chấm dứt theo sự đồng ý của hai bên.

– Bên B có trách nhiệm hỗ trợ Bên A hoàn tất thủ tục, trang thiết bị và giấy phép đảm bảo tiêu chuẩn an toàn Phòng cháy chữa cháy của căn nhà theo quy định của nhà nước (nếu có).

– Trong thời hạn thuê, nếu có/có thể có bất kỳ sự thay đổi nào dẫn đến việc thay đổi chủ sở hữu Mặt bằng thuê, Bên B phải thông báo trước cho Bên A tối thiểu trước 2 tháng, đồng thời Bên B có trách nhiệm thông báo cho Bên có liên quan (Chủ sở hữu mới) về Hợp đồng thuê này. Nếu Bên B không đảm bảo được việc chuyển nhượng hợp đồng này cho chủ sở hữu mới với nội dung hợp đồng không thay đổi, Bên B sẽ chịu chế tài vi phạm theo quy định Điều 11 Hợp đồng này.

– Ưu tiên cho Bên A được quyền thuê tiếp khi Hợp đồng này hết hạn. Bên B chỉ được cho bên khác thuê trong trường hợp Bên A từ chối thuê tiếp.

– Các nghĩa vụ khác theo quy định tại Hợp đồng này và quy định của pháp luật có liên quan.

 

ĐIỀU 8: CÁC THỎA THUẬN KHÁC

1. Khi một trong Các Bên thay đổi địa chỉ thường trú, địa chỉ hiện tại, địa chỉ liên lạc, số điện thoại, email, giấy tờ chứng thực cá nhân …. hoặc bất kỳ thông tin nào khác thì Bên thay đổi có trách nhiệm thông báo về cho Bên còn lại trong vòng 03 ngày kể từ ngày có sự thay đổi. Trong trường hợp Bên thay đổi thông tin không thông báo hoặc Bên còn lại đã liên lạc để yêu cầu cung cấp thông tin nhưng Bên được yêu cầu không phản hồi hoặc phản hồi không chính xác, thì mặc nhiên Bên yêu cầu cung cấp thông tin được quyền sử dụng các thông tin hiện có trong Hợp đồng để thực hiện công việc liên quan, kể cả việc giải quyết tranh chấp Hợp đồng (nếu có).

2. Tại thời điểm ký kết Hợp đồng, Bên B phải cung cấp cho Bên A giấy tờ sau: Hai (02) Bản sao y chứng thực Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ thuê;  Hai (02) Bản sao y chứng thực Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/Hộ chiếu đang có hiệu lực của tất cả cá nhân thuộc Bên Cho Thuê; Hai (02) bản photo sơ đồ, kết cấu, bản vẽ của Mặt bằng thuê (nếu có) Bên A lưu giữ trong quá trình thực hiện Hợp đồng.

3. Trong trường hợp Bên B muốn bán nhà đang cho thuê thì phải thông báo cho Bên A biết về việc bán nhà và các thông tin, điều kiện liên quan việc bán nhà; Bên A được quyền ưu tiên mua nhà và đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của bên thuê nhà ở. Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày Bên A nhận được thông báo mà không mua thì Bên B được quyền bán nhà ở đó cho người khác.

4. Nếu Bên B chấm dứt Hợp đồng thuê trước thời hạn không theo quy định tại Hợp đồng này thì phải hoàn trả cho Bên A tiền cọc theo quy định tại khoản 2 Điều 4 hợp đồng này cùng toàn bộ chi phí cải tạo, sửa chữa căn nhà, chi phí đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho việc kinh doanh tại mặt bằng tài sản thuê, chịu chế tài phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại cho Bên A theo quy định tại Hợp đồng này.

5. Trong thời hạn thuê, Bên B không được quyền chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, cầm cố, giao dịch tài sản thuê với Bên thứ 3 hoặc đơn vị, tổ chức khác mà không được sự đồng ý của Bên A. Trong mọi trường hợp, việc mua bán, giao dịch đối với tài sản thuê của Bên B gây thiệt hại tổn thất cho Bên A, Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường theo hợp đồng này.

6. Các bên sẽ trợ giúp và hợp tác với nhau trong quá trình thực hiện Hợp đồng này;

7. Trường hợp tài sản thuê thuộc sở hữu chung: Các Bên thống nhất rằng mọi dẫn chiếu đến Bên B trong Hợp đồng này có nghĩa là dẫn chiếu đến từng người trong đồng sở hữu tài sản cho thuê. Các nghĩa vụ và trách nhiệm của Bên B được quy định trong Hợp đồng này bao gồm nghĩa vụ và trách nhiệm liên đới và riêng rẽ. Bên A sẽ không có nghĩa vụ phải xác định nghĩa vụ của từng cá nhân của B hoặc từng người thuộc Bên B đối với Bên A nhưng Bên A có thể yêu cầu từng người thuộc Bên B thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng này một cách liên đới và/hoặc riêng lẻ. Để thuận tiện, những người thuộc Bên B thống nhất cử Ông/Bà……….. làm người đại diện để thực hiện các giao dịch với Bên B về/hoặc liên quan đến Hợp đồng này và mọi hành động của người đại diện này sẽ ràng buộc tất cả những người thuộc Bên B và Bên A không cần có được sự chấp thuận riêng rẽ của từng người/hoặc tất cả những người thuộc Bên B, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

 

ĐIỀU 9: CÁC TRƯỜNG HỢP CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

1. Hợp Đồng này sẽ đương nhiên bị chấm dứt nếu một trong các trường hợp sau đây xảy ra:

– Tài sản cho thuê không còn

– Hết Thời Hạn Thuê mà không được Các Bên gia hạn.

– Theo thỏa thuận bằng văn bản của Các Bên về việc chấm dứt trước thời hạn.

– Chấm dứt do Sự kiện bất khả kháng theo quy định tại Điều 13 của Hợp Đồng này.

– Nhà ở cho thuê bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ hoặc thuộc khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải tỏa nhà ở hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nhà ở cho thuê thuộc diện bị Nhà nước trưng mua, trưng dụng để sử dụng vào các mục đích khác. Trong trường hợp này, Bên B phải thông báo bằng văn bản cho Bên A biết trước ít nhất 30 ngày về việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

– Các trường hợp khác theo quy định tại Hợp đồng này

2. Khi hợp đồng bị chấm dứt theo khoản 1 Điều này, Hai Bên cam kết sẽ thực hiện thiện chí và hoàn tất toàn bộ nghĩa vụ của mình chậm lắm trong vòng 05 ngày kể từ thời điểm Hợp đồng chấm dứt.

3. Mọi hành vi chấm dứt hợp đồng không thuộc các trường hợp được quy định tại Khoản 1 Điều này hoặc không theo quy định tại Hợp đồng này đều được xem là vi phạm hợp đồng.

 

ĐIỀU 10: QUYỀN ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG 

1. Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong các trường hợp sau đây:

– Bên A chậm trả tiền thuê theo hợp đồng từ 03 tháng trở lên mà không có lý do chính đáng hoặc không được sự đồng ý của Bên B hoặc không theo quy định tại Hợp đồng này.

– Bên A sử dụng tài sản thuê không đúng mục đích như đã thỏa thuận trong hợp đồng.

– Trường hợp khác theo quy định pháp luật.

2. Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong các trường hợp sau đây:

– Bên B không sửa chữa nhà ở khi có hư hỏng nặng;

– Khi Bên B không thực hiện đúng các nghĩa vụ của Bên B được quy định tại Hợp đồng này làm ảnh hưởng đến việc thuê nhà của bên A.

– Bên B Tăng giá thuê nhà ở bất hợp lý, không theo quy định tại Hợp đồng này hoặc không được sự đồng ý của Bên A.

– Tài sản thuê bị tranh chấp, bị thế chấp, bị cầm cố, bị áp dụng để trở thành biện pháp bảo đảm thanh toán cho Bên thứ ba, bị thu hồi, bị tịch thu, bị giải tỏa, bị kê biên để thi hành án hoặc chấp hành Quyết định hành chính của Cơ quan nhà nước hoặc quyền sử dụng tài sản thuê của Bên A bị hạn chế bởi bất kỳ lý do nào phát sinh bởi Bên B hoặc Bên thứ ba.

3. Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà phải thông báo cho bên kia biết trước ít nhất 30 ngày, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. Nếu vi phạm thời gian báo trước mà gây thiệt hại cho bên còn lại thì bên gây ra thiệt hại phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

 

ĐIỀU 11: XỬ LÝ VI PHẠM HỢP ĐỒNG

1. Phạt vi phạm: 

Bên vi phạm Hợp đồng phải chịu phạt vi phạm với một khoản tiền tương đương 8% giá trị Hợp đồng bị vi phạm.

2. Trong trường hợp đã quá hạn thanh toán 30 ngày, mà bên A không thanh toán thì bên B có quyền tính lãi chậm trả theo lãi suất ngân hàng nhà nước trên số tiền chậm trả, trừ trường hợp được sự đồng ý của Bên B hoặc Hợp đồng này có quy định khác.

3. Trong trường hợp Bên vi phạm hợp đồng là Bên B thì ngoài khoản Phạt vi phạm tại Khoản 1 Điều này, Bên B phải :

– Trả lại cho Bên A số tiền đặt cọc mà Bên A đã thanh toán toán theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Hợp đồng này.

– Thanh toán cho Bên A toàn bộ khoản tiền mà Bên A đã đầu tư vào Tài Sản Thuê, sau khi đã khấu trừ đi thời gian sử dụng. Khoản tiền đầu tư này được xác định trên cơ sở chi phí xây dựng, thi công, lắp đặt, mua sắm trang thiết bị máy móc đầu tư, chi phí vận hành kinh doanh của Bên A tại mặt bằng thuê.

4. Bồi thường thiệt hại: 

Bên vi phạm Hợp đồng phải chịu các chế tài theo quy định tại Hợp đồng như phạt cọc, phạt vi phạm …. thì bên vi phạm Hợp đồng đồng thời phải bồi thường thiệt hại cho Bên bị vi phạm nếu như có thiệt hại xảy ra.

 

ĐIỀU 12: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG.

1. Trong trường hợp phát sinh tranh chấp liên quan đến việc giải thích hoặc thực hiện hợp đồng này, hai bên sẽ tiến hành giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải. Nếu không giải quyết được thì một trong Các Bên sẽ thực hiện thủ tục khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền để giải quyết. Mọi phán quyết của Tòa án sẽ là cơ sở buộc các bên phải tuân thủ. Bên thua kiện (một phần hoặc toàn bộ) phải thanh toán lại những khoản thiệt hại của Bên thắng kiện, chi phí kiện tụng (án phí, lệ phí nhà nước, chi phí thuê luật sư, chi phí đi lại ….), tiền bù đắp tinh thần …. và các  chi phí phát sinh liên quan mà bên thắng kiện đã bỏ ra để phục vụ cho việc kiện tụng.

2. Bất kỳ điều khoản nào tại Hợp đồng này bị vô hiệu, không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo các quy định pháp luật có liên quan thì hiệu lực, giá trị pháp lý và khả năng thi hành của các điều khoản còn lại trong Hợp đồng này sẽ không bị đương nhiên vô hiệu. Các Bên sẽ tiến hành thương lượng, đàm phán để thay đổi điều khoản bị vô hiệu, không có giá trị pháp lý để đảm bảo tính hiệu lực của hợp đồng.

 

ĐIỀU 13: SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG

Nếu có bất kỳ một nguyên nhân khách quan nào, bao gồm và không giới hạn nguyên nhân liên quan đến sự cố, sự kiện bất ngờ, sự kiện không lường trước được như: Thiên tai, chiến tranh, dịch bệnh, lũ lụt, bạo loạn, đình công, thay đổi chính sách pháp luật, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu các đơn vị, cá nhân tạm ngưng, hạn chế sản xuất kinh doanh …. dẫn đến việc một trong hai bên không hoàn thành được các công việc theo nội dung Hợp đồng hoặc mục đích ký kết Hợp đồng không đạt được thì :

– Bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng phải thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trực tiếp cho Bên còn lại biết trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày xảy ra trường hợp bất khả kháng. Việc Bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng dẫn đến không có điều kiện để thực hiện Hợp đồng, không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo Hợp đồng.

– Nếu quá 15 ngày kể từ ngày bắt đầu xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc ít hơn 15 ngày nhưng sự kiện bất khả kháng lại xảy ra từ 2 lần/đợt trở lên, mà sự kiện bất khả kháng vẫn còn tiếp diễn, Bên bị tác động có quyền thông báo tạm ngưng thực hiện Hợp đồng, không thực hiện nghĩa vụ trong suốt thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng cho đến khi chấm dứt sự kiện bất khả kháng. Các bên sẽ tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của mình sau khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt.

– Nếu Sự kiện bất khả kháng kéo dài hơn 60 ngày mà Bên bị tác động không thể khắc phục được để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình hoặc tiếp tực thực hiện Hợp đồng thì Các Bên có thể thoả thuận hoặc Bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn, việc chấm dứt Hợp đồng này không được coi là vi phạm Hợp đồng.

 

ĐIỀU 14: CAM KẾT CHUNG

– Bên B cam kết đảm bảo mình là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp đối với Tài Sản Thuê; Tài sản cho thuê không bị tranh chấp, không bị kê biên để thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (không thuộc diện bị thu hồi hoặc không bị giải tỏa, quy hoạch) hoặc bị ràng buộc pháp lý bởi nghĩa vụ pháp lý với bất kỳ bên thứ ba nào khác và Bên B cam kết đáp ứng được đầy đủ điều kiện pháp lý để Bên A sử dụng đúng với mục đích thuê.

– Bên B cam kết Cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về Mặt bằng Thuê và chịu trách nhiệm về thông tin do mình cung cấp;

– Bên B cho phép Bên A sử dụng mặt bằng và những tài sản khác thuộc diện tích sử dụng của bên B trong suốt thời hạn Hợp đồng.

– Các Bên cam kết vào thời điểm ký kết Hợp đồng này, người đại diện ký kết Hợp đồng của các Bên hoàn toàn tỉnh táo, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, hoàn toàn tự nguyện tham gia và cam kết tuân thủ mọi quy định của Hợp đồng này

– Các Bên cam kết sẽ tiến hành các thủ tục pháp lý để công chứng Hợp đồng khi pháp luật có yêu cầu hoặc theo thỏa thuận của các bên.

– Các Bên cam kết có đủ tư cách theo quy định của pháp luật hiện hành để ký kết và thực hiện đúng như các điều khoản đã ghi trong Hợp đồng.

– Toàn bộ thông tin, tài liệu do Các Bên cung cấp cho nhau nhằm ký kết và thực hiện Hợp Đồng này là trung thực, chính xác dưới bất kỳ phương diện nào.

– Mọi thông tin mà các Bên nhận được từ Hợp đồng này đều được coi là thông tin mật và các Bên không được sử dụng vào bất kỳ mục đích nào khác ngoài mục đích thực hiện Hợp đồng này. Trong mọi trường hợp (kể cả khi phát sinh tranh chấp) các Bên không được phép tiết lộ thông tin cho bất kỳ bên thứ ba nào khi chưa có sự đồng ý bằng văn bản của Bên kia. Trường hợp vi phạm nghĩa vụ bảo mật thông tin thì Bên vi phạm sẽ bị xử lý như quy định tại Điều 11 hợp đồng này.

 

ĐIỀU 15: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

1. Mọi sửa đổi, bổ sung Hợp đồng phải được các Bên thống nhất bằng văn bản và có chữ ký của đại diện hợp pháp của Hai Bên.

2. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.

3. Hợp đồng này sẽ tự động được thanh lý khi hai bên hoàn tất mọi nghĩa vụ.

4. Hợp đồng này được lập thành thành 02 (hai) bản bằng tiếng Việt có nội dung và giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên sẽ giữ 01 (một) bản.

BÊN A

(Ký ghi rõ họ tên)

BÊN B

(Ký ghi rõ họ tên)

 

……………….

 

…………………

 

 

KHUYẾN NGHỊ CỦA LUẬT 3S:

[1] Đây là Bài viết khái quát chung về vấn đề pháp lý mà quý Khách hàng, độc giả của Luật 3S đang quan tâm, không phải ý kiến pháp lý nhằm giải quyết trực tiếp các vấn đề pháp lý của từng Khách hàng. Do đó, bài viết này không xác lập quan hệ Khách hàng –  Luật sư, và không hình thành các nghĩa vụ pháp lý của chúng tôi với quý Khách hàng.

[2] Nội dung bài viết được xây dựng dựa trên cơ sở pháp lý là các quy định pháp luật có hiệu lực ngay tại thời điểm công bố thông tin, đồng thời bài viết có thể sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy (nếu có). Tuy nhiên, lưu ý về hiệu lực văn bản pháp luật được trích dẫn trong bài viết có thể đã thay đổi hoặc hết hiệu lực tại thời điểm hiện tại mà mọi người đọc được bài viết này. Do đó, cần kiểm tra tính hiệu lực của văn bản pháp luật trước khi áp dụng để giải quyết các vấn đề pháp lý của mình hoặc liên hệ Luật 3S để được tư vấn giải đáp.

[3] Để được Luật sư, chuyên gia tại Luật 3S hỗ trợ tư vấn chi tiết, chuyên sâu, giải quyết cho từng trường hợp vướng mắc pháp lý cụ thể, quý Khách hàng vui lòng liên hệ Luật 3S theo thông tin sau: Hotline: 0363.38.34.38 (Zalo/Viber/Call/SMS) hoặc Emailinfo.luat3s@gmail.com

[4] Dịch vụ pháp lý tại Luật 3S:

Tư vấn Luật | Dịch vụ pháp lý | Luật sư Riêng | Luật sư Gia đình | Luật sư Doanh nghiệp | Tranh tụng | Thành lập Công ty | Giấy phép kinh doanh | Kế toán Thuế – Kiểm toán | Bảo hiểm | Hợp đồng | Phòng pháp chế, nhân sự thuê ngoài | Đầu tư | Tài chính | Dịch vụ pháp lý khác …

Tin tức liên quan