22

Th6

HỢP ĐỒNG GÓP VỐN HỢP TÁC KINH DOANH

 

Giữa

ÔNG/ BÀ……………..

ÔNG/BÀ………………

 

 

 

Ngày ….Tháng ….. năm 20……

 

A. THÔNG TIN CÁC BÊN

Hợp đồng góp vốn hợp tác kinh doanh này (sau đây gọi là “Thỏa thuận” hoặc “Hợp đồng”) được xác lập và ký kết vào ngày ……… tháng ……. năm 20….., tại ………………………. , bởi và giữa Các Bên sau đây:

BÊN A:

Ông/bà: ………………………………………………………………

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

Địa chỉ liên lạc: ………………………………………………………………

CMND/CCCD: ………………………………………………………………

Số điện thoại: ………………………………………………………………

Email: ………………………………………………………………

 

 

BÊN B:

Ông/bà: ………………………………………………………………

Địa chỉ thường trú : ………………………………………………………………

Địa chỉ liên lạc: ………………………………………………………………

CMND/CCCD: ………………………………………………………………

Số điện thoại: ………………………………………………………………

Email: ………………………………………………………………

 

B. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

Sau khi thống nhất thoả thuận, các Bên đồng ý ký kết Hợp đồng góp vốn hợp tác kinh doanh này với các điều khoản và điều kiện sau:

 

ĐIỀU 1. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ

Trong Thoả thuận này, khi ngữ cảnh yêu cầu, các từ và các cụm từ sau đây sẽ có ý nghĩa như sau:

– “Thoả thuận/ Hợp đồng”: là Hợp đồng này và toàn bộ các phụ lục, văn bản làm rõ, sửa đổi, bổ sung (nếu có) được các bên thống nhất ký kết bằng văn bản.

– “Công ty”: là Công ty do các Bên cùng góp vốn tham gia thành lập theo quy định pháp luật hiện hành.

– “Lợi nhuận”: là lợi nhuận cuối cùng thu được từ kết quả kinh doanh của Công ty sau khi trừ đi tất cả các Chi phí liên quan hoạt động kinh doanh của Công ty, nghĩa vụ tài chính Nhà nước ….

– “Ngày làm việc” nghĩa là ngày mà các ngân hàng ở Việt Nam mở cửa giao dịch kinh doanh.

– « Các bên » được hiểu là cả Bên A và Bên B ; « Bên » hoặc « một bên » được hiểu là Bên A hoặc Bên B hoặc bất kỳ bên thứ ba nào khác bị ràng buộc bởi hợp đồng này, tùy ngữ cảnh yêu cầu.

– “Các Bên góp vốn” nghĩa là Bên A và Bên B và “Bên góp vốn” nghĩa là hoặc Bên A hoặc Bên B tùy theo từng ngữ cảnh.

 

ĐIỀU 2. MỤC TIÊU VÀ PHẠM VI HỢP TÁC KINH DOANH

1. Các Bên góp vốn đồng ý thành lập một Công ty ……. sở hữu chung (sau đây gọi tắt là “Công ty”), kinh doanh phát triển nhiều lĩnh vực hoạt động như:…………….. Sau khi thành lập, công ty sẽ được đưa vào hoạt động kinh doanh để sinh lợi và phân chia lợi nhuận theo phương thức quy định tại Điều 5 của hợp đồng này.

2. Sau khi Các bên đồng ý ký tất cả các hồ sơ liên quan theo yêu cầu cho việc thành lập Công ty, Bên …. sẽ đại diện thực hiện các bước thủ tục liên quan tại cơ quan có thẩm quyền để xin cấp giấy phép thành lập doanh nghiệp cho công ty.

 

ĐIỀU 3. GIÁ TRỊ GÓP VỐN, PHƯƠNG THỨC, THỜI HẠN GÓP VỐN

1. Tổng giá trị vốn góp:

a. Tổng giá trị vốn góp Bên A và Bên B góp để thực hiện nội dung nêu tại Điều 2 là:……….đồng (Bằng chữ: …………………)

b. Vốn điều lệ Công ty đăng ký là: …………….. đồng (Bằng chữ: …………………)

c. Tỷ lệ góp vốn như sau:

Bên A: Góp vốn ………..đồng (Bằng chữ: ………… đồng) tương đương …..% Tổng giá trị vốn góp (Vốn điều lệ) của Công ty.

Bên B: Góp vốn ………..đồng (Bằng chữ: ………… đồng) tương đương …..% Tổng giá trị vốn góp (Vốn điều lệ) của Công ty.

2. Phương thức góp vốn và thời hạn góp vốn

Các Bên Góp vốn bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản bằng Đồng Việt Nam vào Công ty trong thời hạn góp vốn theo quy định của Luật Doanh nghiệp hiện hành. Tùy thuộc vào tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty, các bên sẽ tiếp tục góp vốn cho phù hợp.

3. Thời hạn góp vốn

– Các bên thống nhất góp vốn số vốn nêu tại điểm 2.1 Điều này trong thời hạn 30 ngày. Kể từ ngày……………….đến ngày…………………….

– Thời gian gia hạn không quá ……. ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn.

– Trường hợp bên nào góp vốn không đúng tiến độ như đã cam kết, sẽ chịu phạt vi phạm theo Điều 5 Hợp đồng này.

4. Xử lý góp vốn không đủ và/hoặc không đúng tiến độ: 

Bất cứ Bên nào không hoàn thành việc góp vốn đủ và như thời hạn góp vốn nêu trên quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn, thì sẽ phải thanh toán khoản phạt lãi suất về việc chậm góp vốn tương ứng 0,005%/1 ngày/giá trị vốn góp chậm góp vốn vào Công ty tương ứng với thời gian chậm hoàn thành góp vốn cho đến thời điểm hoàn thành góp vốn. Trong trường hợp quá 60 ngày kể từ ngày ký Hợp đồng này mà Bên nào không hoàn thành đủ việc góp vốn thì sẽ bị mất tư cách thành viên của Công ty và không được chuyển nhượng quyền mua Cổ phần/Phần vốn góp trong Công ty cho người khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp hiện hành. Bên nào không thanh toán đúng và đủ số vốn đã cam kết phải chịu trách nhiệm tương ứng với số vốn đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời hạn trước ngày Công ty đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ theo quy định của Luật Doanh nghiệp hiện hành.

 

ĐIỀU 4. CHUYỂN NHƯỢNG PHẦN VỐN GÓP

1. Không một chuyển nhượng hay chuyển giao nào khác về các quyền hay nghĩa vụ của bất cứ Bên nào tại đây được phép nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của tất cả Các Bên còn lại

2. Nếu một trong các bên muốn chuyển nhượng phần vốn góp của mình, quyền ưu tiên mua vốn góp sẽ dành cho Các bên còn lại theo Hợp đồng này, trừ trường hợp các bên còn lại không ai đồng ý mua phần vốn góp này thì Bên muốn chuyển nhượng phần vốn góp được quyền chuyển nhượng cho người khác ngoài Công ty.

3. Trong mọi trường hợp, bên nhận chuyển nhượng phần vốn góp phải tiếp tục thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ trong Thoả thuận này đối với các bên còn lại. Tuy nhiên, bên nhận chuyển nhượng cũng phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam để tiếp nhận các quyền và nghĩa vụ trong Thoả thuận từ bên chuyển nhượng.

4. Mỗi bên liên quan việc chuyển nhượng (gồm Bên chuyển nhượng và Bên nhận chuyển nhượng) phải tự gánh chịu mọi chi phí liên quan đến vấn đề chuyển nhượng nêu trên.

5. Trừ khi các bên còn lại có những thỏa thuận khác với Bên nhận chuyển nhượng, kể từ ngày nhận chuyển nhượng, Bên nhận chuyển nhượng phải kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng theo Thoả thuận này.

 

ĐIỀU 5. PHÂN CHIA LỢI NHUẬN VÀ XỬ LÝ LỖ TRONG KINH DOANH

1. Phân chia lợi nhuận: 

Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của Công ty được chia theo tỷ lệ như sau:

– Bên A được nhận ….. % lợi nhuận trong tổng giá trị lợi nhuận của Công ty thu được.

– Bên B được nhận ….. % lợi nhuận trong tổng giá trị lợi nhuận của Công ty thu được.

– Bên C được nhận ….. % lợi nhuận trong tổng giá trị lợi nhuận của Công ty thu được.

2. Thời điểm chia lợi nhuận

Vào Giữa tháng của mỗi tháng dương lịch, Công ty có trách nhiệm chi trả lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh cho các thành viên. Thời điểm chia lợi nhuận được tính từ thời điểm Hợp đồng này có hiệu lực. Công ty có thể chi trả lợi nhuận chậm hơn thời gian đã thỏa thuận nhưng tối đa không quá 15 ngày.

3. Phương thức phân chia lợi nhuận

Khoản lợi nhuận hàng tháng sẽ được Công ty chuyển cho các bên đúng theo thời gian tại Thoả thuận này, bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản cho Mỗi Bên, theo thông tin sau:

– Bên A:

Chủ tài khoản:…………………………………………………………………

Số tài khoản: …………………………Ngân hàng:………………………

– Bên B:

Chủ tài khoản:…………………………………………………………………

Số tài khoản: …………………………Ngân hàng:………………………

4. Lợi nhuận chỉ được chia cho các bên trong trường hợp sau khi Công ty trừ hết mọi chi phí mà Công ty vẫn còn lợi nhuận. Nếu Công ty kinh doanh thua lỗ thì các Bên có trách nhiệm chịu lỗ theo tỷ lệ phần vốn góp của mình tương tự như phân chia lợi nhuận.

5. Xử lý lỗ trong kinh doanh

Trong trường hợp Công ty kinh doanh thua lỗ (thu không đủ để bù chi) thì các Bên thoả thuận bổ sung góp vốn tương ứng tỷ lệ góp vốn để tiếp tục duy trì hoạt động kinh doanh Công ty. Trong trường hợp không thoả thuận được thì Các Bên tiến hành chấm dứt Hợp đồng (Hợp đồng chấm dứt khi và chỉ khi Các Bên đã hoàn tất nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng và hoàn tất xử lý lỗ, nghĩa vụ tài chính trong kinh doanh Công ty tương ứng theo tỷ lệ góp vốn của các Bên theo Hợp đồng), trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

 

ĐIỀU 6. PHẠT VI PHẠM

1. Trong quá trình thực hiện Thoả thuận này, nếu một Bên có một/một số/toàn bộ hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của mình hoặc vi phạm quyền, nghĩa vụ của Bên còn lại, bao gồm và không giới hạn các hành vi như sau:

– Góp vốn không đầy đủ và không đúng tiến độ theo cam kết trong Thoả thuận này;

– Không thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của Bên góp vốn theo Thoả thuận này và theo quy định pháp luật hiện hành, làm ảnh hưởng đến Các Bên còn lại hoặc ảnh hưởng đến Công ty;

– Các hành vi vi phạm Hợp đồng nghiêm trọng khác dẫn đến Các bên còn lại không đạt được quyền lợi tối thiểu khi tham gia ký kết Thoả thuận này hoặc gây thiệt hại cho Công ty.

2. Bên vi phạm có trách nhiệm nộp phạt một khoản phạt vi phạm cho Công ty. Giá trị khoản phạt vi phạm được tính bằng 8% giá trị phần nghĩa vụ bị vi phạm. Giá trị nghĩa vụ vi phạm sẽ do Các bên họp và quyết định tuỳ vào mức độ vi phạm và thiệt hại xảy ra.

 

ĐIỀU 7. BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

1. Nếu bất kỳ Bên nào trong Thoả thuận này không thực hiện, thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo quy định tại Thoả thuận này và quy định của pháp luật dẫn đến việc gây ra thiệt hại cho bất kỳ Bên còn lại, hoặc Công ty, Bên vi phạm có nghĩa vụ bồi thường toàn bộ giá trị thiệt hại đó cho Bên bị thiệt hại, Công ty (nếu có).

2. Ngoài nghĩa vụ bồi thường thiệt hại, Bên vi phạm có nghĩa vụ áp dụng các biện pháp có thể để khắc phục hậu quả của hành vi vi phạm nhằm tránh và hạn chế các thiệt hại có thể xảy ra đối với Bên bị vi phạm. Mọi chi phí liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ này sẽ do Bên vi phạm chịu trách nhiệm.

 

ĐIỀU 8. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN GÓP VỐN

1. Từng Bên góp vốn sẽ hỗ trợ theo khả năng của mình để Công Ty đạt được tất cả các giấy phép, phê duyệt, cho phép theo yêu cầu của luật pháp và các quy định của Việt nam được áp dụng cho hoạt động kinh doanh.

2. Các Bên sẽ đảm bảo rằng không muộn hơn hai tháng trước khi bắt đầu năm tài chính, Tổng Giám Đốc của Công Ty sẽ chuẩn bị và gửi cho các thành viên Công ty bản đề nghị kế hoạch kinh doanh và bản đề nghị ngân sách hàng năm cho năm tài chính tiếp theo.

3. Từng Bên góp vốn xác nhận rằng Thoả thuận này được ký kết giữa họ và sẽ được thực hiện theo tinh thần hợp tác lẫn nhau, tín nhiệm, tin cậy và mục tiêu của Thoả thuận là hợp tác đầu tư, kinh doanh, lợi nhuận, uy tín của Công ty sẽ được mở rộng và tối đa hoá bằng tất cả các phương thức hợp lý và đúng đắn;

4. Từng Bên góp vốn đồng ý với Bên góp vốn kia rằng việc thực hiện các quyền, quyền hạn của mình phải đảm bảo việc kinh doanh của Công ty được tiến hành phù hợp với các nguyên tắc kinh doanh phù hợp theo quy định pháp luật Việt Nam hiện hành.

5. Mỗi Bên góp vốn có trách nhiệm đảm bảo tính hợp pháp của vốn hợp tác kinh doanh và thực hiện thủ tục chuyển tiền vào Công ty theo cam kết tại Thoả thuận này. Chuyển đủ vốn góp để Công ty quản lý thực hiện hoạt động kinh doanh.

6. Các Bên Chấp nhận toàn bộ kết quả đầu tư, kinh doanh do Ban điều hành Công ty thực hiện trên tỷ lệ phần vốn góp của mình tại các thời điểm kinh doanh của Công ty.

7. Từng Bên có quyền kiểm tra hay yêu cầu Công ty cung cấp số dư tài khoản, quỹ tiền mặt của Công ty, báo cáo tài chính, báo cáo doanh thu, chi phí nội bộ …nhằm mục đích để kiểm tra tình hình kinh doanh của Công ty.

8. Từng Bên có quyền yêu cầu Giám đốc báo cáo kết quả doanh thu và tình hình kinh doanh hàng tháng, quý, năm.

9. Mỗi Bên góp vốn sẽ được Phân chia lợi nhuận theo quy định tại Thoả thuận này.

10. Mỗi Bên góp vốn được hưởng các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật hiện hành.

11……

 

ĐIỀU 9. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN 

1. Các Bên hoàn toàn tự nguyện tham gia góp vốn thành lập Công ty và hiểu rõ và chấp nhận nội dung, điều khoản, điều kiện, phương thức quản lý và điều hành Công ty được quy định tại Hợp đồng này.

2. Trong quá trình thực hiện Thoả thuận, nếu Bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho các Bên còn lại trong vòng 01 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.

3. Ban giám đốc Công ty có trách nhiệm thông tin kịp thời cho các Bên còn lại tiến độ, kết quả, lợi nhuận của quá trình hoạt động, kinh doanh của Công ty.

 

ĐIỀU 10. BAN QUẢN TRỊ, ĐIỀU HÀNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY

1. Hội Đồng Thành Viên

– Hội đồng thành viên sẽ họp ít nhất …  tháng một lần để đánh giá tình hình hoạt động Công ty và hoạt động của Ban quản lý, điều hành Công ty.

– Các Bên thống nhất, mỗi thành viên trong Hội đồng thành viên sẽ không tham gia, can thiệp vào việc điều hành Công ty thuộc chuyên môn, phạm vi quyết định của thành viên khác hoặc của Ban quản lý, trừ khi được sự thông qua của Hội đồng thành viên.

– Cuộc họp của Hội đồng thành viên sẽ được tiến hành khi có sự tham gia của thành viên đại diện ít nhất …..% vốn điều lệ của Công ty.

2. Chủ tịch hội đồng thành viên

– Các bên thống nhất sẽ họp Hội đồng thành viên và bầu Bên ….Làm chủ tịch Hội đồng thành viên. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy định của Luật Doanh nghiệp hiện hành

3. Giám đốc và việc điều hành hoạt động hàng ngày của công ty

– Các Bên thống nhất chỉ định Bên … đảm nhận chức vụ Giám đốc của Công ty chịu trách nhiệm quản lý hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty và sẽ trực tiếp điều hành và chỉ định các nhân viên của công ty, với các chi phí do Công ty chịu.

– Giám đốc công ty hoạt động có trách nhiệm  điều hành, giám sát, quản lý hoạt động hàng ngày nói chung của Công ty. Các bên đồng ý rằng các công việc hàng ngày của Công ty sẽ được quản lý bởi Giám Đốc.

 

ĐIỀU 11. CÁC ĐẢM BẢO KHÁC

Các Bên sẽ thực hiện và đảm bảo thực hiện tất cả các Hợp đồng, Thoả thuận, văn bản, công việc khác cần thiết để đảm bảo hiệu lực hoàn toàn cho các điều khoản của Thoả thuận này được thực hiện.

 

ĐIỀU 12. BẢO MẬT THÔNG TIN

1. “Thông tin bảo mật” bao gồm nhưng không giới hạn bởi các loại thông tin sau đây thuộc quyền sở hữu của hoặc có liên quan đến Công ty mà chưa được Công ty công bố rộng rãi ra thị trường:

– Tình hình nội bộ, tài chính, nhân sự của Công ty;

– Phương thức hoạt động, chủ trương, chính sách và chiến lược kinh doanh của Công ty;

– Các dự án, thỏa thuận, hợp đồng hoặc dàn xếp khác mà Công ty đã, đang và sẽ triển khai hoặc ký kết;

– Danh mục đầu tư của Công ty;

– Các đối tác, khách hàng đã, đang và sẽ thiết lập quan hệ với Công ty;

– Bí mật kinh doanh;

– Quy trình, công nghệ sản xuất, cung cấp dịch vụ của Công ty;

– Tài sản thuộc đối tượng quyền sở hữu trí tuệ đã, đang hoặc sẽ được Công ty đăng ký (bao gồm cả các sáng kiến, sáng tạo hoặc giải pháp kỹ thuật phát sinh từ hoặc có liên đến các đối tượng quyền sở hữu trí tuệ này);

– Thông tin liên quan đến ID (nhận dạng cá nhân) và/hoặc tài khoản, password (mật mã) để truy cập vào các hệ thống, Hộp thư điện tử, trang thông tin điện tử, kho cơ sở dữ liệu, tiện ích trực tuyến của Công ty; và;

– Bất cứ các thông tin nào khác liên quan đến hoạt động của Công ty và các Công ty con, Công ty liên kết, liên doanh, đối tác, khách hàng của Công ty mà Mỗi Bên có được/biết được trong quá trình cộng tác/ hợp tác/làm việc cho Công ty từ bất kỳ nguồn nào và dưới bất kỳ bản chất nào.

– Thông tin được chứa đựng trong Tài liệu bảo mật quy định tại khoản 2 Điều này

2. “Tài liệu bảo mật” là Tài liệu thể hiện dưới dạng văn bản, chứng từ, sổ sách, file cứng, file mềm, dữ liệu, đường truyền, hệ thống mạng, phần mềm … có chứa đựng/ thể hiện các thông tin bảo mật được nêu tại khoản 1 Điều này.

3. Từng Bên cam kết rằng mình sẽ không và đảm bảo chính bản thân mình và nhân viên, người đại diện, cấp dưới và những người khác dưới sự kiểm soát của mình và nhân viên, người đại diện của những người này trong suốt thời hạn của Thoả thuận này và sau khi chấm dứt Thoả thuận này (vì bất cứ lý do gì): Bảo lưu một cách đúng đắn các quy định, nội quy trong quá trình làm việc cho Công ty, không được dùng hoặc để lộ cho bất cứ ai, thông báo hoặc tiết lộ hoặc cho phép thông báo hoặc tiết lộ bất cứ bí mật hay thông tin bảo mật nào liên quan tới Công ty hoặc các Bên khác mà họ nhận được, đạt được hay có thể nhận được, đạt được (cho dù có hay không trường hợp các tài liệu được ghi chú là tài liệu mật), các nghĩa vụ của điều khoản này không áp dụng cho:

– Việc tiết lộ thông tin mà Bên cung cấp thông tin có thể chứng minh là nó thuộc về Thông tin Công khai trong cộng đồng và họ không có lỗi; hoặc

– Việc tiết lộ thông tin một cách bảo mật cho bất cứ nhà tư vấn chuyên môn nào hay cho bất cứ bên nào nhằm mục đích đạt được các tư vấn, trợ giúp liên quan tới nghĩa vụ hoặc quyền của Bên đó hoặc nghĩa vụ hoặc quyền của các Bên trong Thoả thuận này hoặc theo quy định pháp luật.

– Việc tiết lộ thông tin có sự chấp thuận và được thông qua bởi Hội đồng thành viên.

– Thông tin có thể được tiết lộ ở mức độ hợp lý theo yêu cầu bắt buộc của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phù hợp với quy định pháp luật.

– Mỗi bên phải áp dụng các biện pháp bảo mật cần thiết và hợp lý để bảo vệ Thông tin bảo mật.

 

ĐIỀU 13. XUNG ĐỘT VỚI ĐIỀU LỆ

Các Bên góp vốn đồng ý rằng nếu và trong phạm vi mà Điều lệ xung đột với các quy định của Thoả thuận này thì Thoả thuận này sẽ chiếm ưu thế trong thời gian có hiệu lực và mỗi Bên sẽ tiến hành các bước tiếp theo nếu cần thiết để đảm bảo các quy định của Thoả thuận này sẽ được chiếm ưu thế áp dụng.

 

ĐIỀU 14. KHẮC PHỤC

Mỗi bên xác nhận và đồng ý rằng nếu Bên nào vi phạm các cam kết, đảm bảo, thoả thuận, nghĩa vụ (gọi là “các điều khoản đã đồng ý”) của mình trong Thoả thuận này hoặc bất cứ Hợp đồng, thoả thuận nào đã ký tuân theo Thoả thuận này, theo đó các thiệt hại xảy ra nếu không được khắc phục đầy đủ khi đó các điều khoản Các Bên đã đồng ý sẽ được thực thi để thực hiện các nghĩa vụ cụ thể đó.

 

ĐIỀU 15. CHI PHÍ

Từng Bên sẽ chịu các chi phí, chi tiêu của mình hoặc có liên quan tới sự chuẩn bị, đàm phán, ký kết và thực hiện Thoả thuận này và các tài liệu liên quan.

 

ĐIỀU 16. TOÀN BỘ THỎA THUẬN

Thoả thuận này (cùng với bất cứ văn bản nào dẫn chiếu tới trong Thoả thuận này hoặc ký kết đồng thời bởi các Bên liên quan tới Thoả thuận này) sẽ tạo nên toàn bộ thoả thuận giữa các Bên và thay thế mọi thoả thuận, ghi nhớ trước giữa Các Bên về các nội dung của Thoả thuận này.

 

ĐIỀU 17. SỰ THAY ĐỔI VÀ QUYỀN  KHẤU TRỪ

1. Không có sự thay đổi hay sửa đổi của Thoả thuận này có hiệu lực trừ khi có Văn bản được ký bởi tất cả Các Bên góp vốn theo Thoả thuận này.

2. Vào bất cứ thời điểm nào, Công ty có thể khấu trừ bất cứ một khoản nào mà Một Bên đang nợ và có nghĩa vụ phải trả cho Công Ty về bất kỳ một khoản phải trả nào và đã đến hạn của Bên đó theo Thoả thuận này.

 

ĐIỀU 18. THÔNG BÁO VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP THÔNG BÁO

1. Mọi thông báo gửi cho bất cứ Bên nào sẽ được coi là hợp lệ nếu được thực hiện thông qua việc gửi trực tiếp trao tay, qua thư từ gửi qua bưu điện, chuyển phát nhanh (bằng máy bay nếu tới địa chỉ nước ngoài), thư điện tử hoặc bằng fax tới địa chỉ của Bên đó dưới đây hoặc địa chỉ thông báo được cung cấp tại điều khoản này hoặc địa chỉ khác có thể được thông báo tùy từng thời điểm vì mục đích này.

2. Thông tin nhận Thông báo của Các Bên:

– Gửi Bên  A:

+ Địa chỉ nhận thư:………………………………………………………………

+ Địa chỉ Email:…………………………………………………………………

+ Số điện thoại: …………………………………………………………………

– Gửi Bên  B:

+ Địa chỉ nhận thư:………………………………………………………………

+ Địa chỉ Email:…………………………………………………………………

+ Số điện thoại: …………………………………………………………………

3. Mỗi bên có thể thay đổi địa chỉ nhận Thông báo vào bất cứ thời điểm nào bằng cách chuyển văn bản thông báo về thay đổi đó cho Công ty và/ hoặc Bên liên quan phù hợp với các quy định trong Điều này.

 

ĐIỀU 19. SỰ TỒN TẠI CỦA QUY ĐỊNH

Tất cả các quy định của Thoả thuận này sẽ giữ nguyên hiệu lực sau khi việc góp vốn ban đầu đã hoàn thành (ngoại trừ trường hợp những quy định cụ thể đối với các nghĩa vụ đã hoàn thành đầy đủ ngay tại thời điểm hoàn thành góp vốn ban đầu).

 

ĐIỀU 20. THOẢ THUẬN BỔ SUNG

Nếu một trong các bên thấy cần thiết có một hoặc nhiều thoả thuận mới về các vấn đề đã không được quy định trong Thoả thuận này, Các Bên sẽ họp để trao đổi và thống nhất về các vấn đề nói trên và cố gắng hết mức để thu xếp một/những thỏa thuận có thể thoả mãn Các Bên.

 

ĐIỀU 21. GIẢI QUYẾT CÁC TRANH CHẤP

Bất kỳ tranh chấp nào phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp đồng này sẽ được các bên giải quyết thông qua đàm phán, thương lượng hoà giải thiện chí trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp. Nếu kết thúc thời hạn nêu trên mà các bên vẫn không đạt được thỏa thuận hòa giải, thì tranh chấp sẽ được đệ lên Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết theo quy định pháp luật.

 

ĐIỀU 22. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

1. Mọi sửa đổi hoặc bổ sung cho Thoả thuận này chỉ có hiệu lực thi hành nếu được lập bằng văn bản và được các Bên ký kết. Các Phụ lục là một phần không thể tách rời Thoả thuận này.

2. Thoả thuận này có hiệu lực kể từ ngày các bên ký kết.

3. Thoả thuận này được lập thành hai (05) bản chính có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ một (01) bản chính và Công ty lưu trữ một (01) bản chính.

4. Thoả thuận này được ký kết bởi Các bên vào ngày, tháng, năm như được nêu ở phần đầu của Thoả thuận này.

BÊN A

(Ký và ghi rõ họ tên)

BÊN B

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

 

KHUYẾN NGHỊ CỦA LUẬT 3S:

[1] Đây là Bài viết khái quát chung về vấn đề pháp lý mà quý Khách hàng, độc giả của Luật 3S đang quan tâm, không phải ý kiến pháp lý nhằm giải quyết trực tiếp các vấn đề pháp lý của từng Khách hàng. Do đó, bài viết này không xác lập quan hệ Khách hàng –  Luật sư, và không hình thành các nghĩa vụ pháp lý của chúng tôi với quý Khách hàng.

[2] Nội dung bài viết được xây dựng dựa trên cơ sở pháp lý là các quy định pháp luật có hiệu lực ngay tại thời điểm công bố thông tin, đồng thời bài viết có thể sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy (nếu có). Tuy nhiên, lưu ý về hiệu lực văn bản pháp luật được trích dẫn trong bài viết có thể đã thay đổi hoặc hết hiệu lực tại thời điểm hiện tại mà mọi người đọc được bài viết này. Do đó, cần kiểm tra tính hiệu lực của văn bản pháp luật trước khi áp dụng để giải quyết các vấn đề pháp lý của mình hoặc liên hệ Luật 3S để được tư vấn giải đáp.

[3] Để được Luật sư, chuyên gia tại Luật 3S hỗ trợ tư vấn chi tiết, chuyên sâu, giải quyết cho từng trường hợp vướng mắc pháp lý cụ thể, quý Khách hàng vui lòng liên hệ Luật 3S theo thông tin sau: Hotline: 0363.38.34.38 (Zalo/Viber/Call/SMS) hoặc Emailinfo.luat3s@gmail.com

[4] Dịch vụ pháp lý tại Luật 3S:

Tư vấn Luật | Dịch vụ pháp lý | Luật sư Riêng | Luật sư Gia đình | Luật sư Doanh nghiệp | Tranh tụng | Thành lập Công ty | Giấy phép kinh doanh | Kế toán Thuế – Kiểm toán | Bảo hiểm | Hợp đồng | Phòng pháp chế, nhân sự thuê ngoài | Đầu tư | Tài chính | Dịch vụ pháp lý khác …

 

Tin tức liên quan